Các loại tội phạm theo Bộ luật hình sự hiện hành
Xã hội ngày càng phát triển, tình hình tội phạm ngày một gia tăng và diễn biến tương đối phức tạp, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của cá nhân, tổ chức và Nhà nước, pháp luật hình sự đã có những quy định rất chặt chẽ về tội phạm. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Công ty Luật Thái An để biết theo chi tiết.
1. Định nghĩa về tội phạm
Căn cứ và khoản 1 Điều 8 Bộ luật hình sự 2015, thì Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, … quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự.
2. Cấu thành tội phạm là gì?
Cấu thành tội phạm là tổng thể các dấu hiệu pháp lý đặc trưng của tội phạm cụ thể được quy định trong luật hình sự. Nếu không có đủ các cấu thành tội phạm thì hành vi không được coi là phạm tôi. Có 4 cấu thành tội phạm, đó là:
- khách thể: hành vi phạm tội tác động lên ai và/hoặc cái gì ? gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho quan hệ xã hội như thế nào ?
- chủ thể: con người hoặc pháp nhân thương mại đã thực hiện hành vi xâm phạm đến khách thể của tội phạm. Không phải ai thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội cũng đều là chủ thể của tội phạm.
- mặt khách quan của tội phạm: gồm ba biểu hiện cơ bản là hành vi khách quan, hậu quả – thiệt hại, mối quan hệ nhân quả giữa hành vi nguy hiểm và hậu quả
- mặt chủ quan của tội phạm: là những biểu hiện về mặt tâm lý bên trong của người phạm tội hoặc pháp nhân thương mại khi thực hiện hành vi phạm tội: lỗi, động cơ và mục đích phạm tội. Trong đó lỗi là yếu tố quan trọng nhất.
Chi tiết có tại bài viết sau:
3. Phân loại tội phạm
Việc phân loại này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc cụ thể hoá trách nhiệm hình sự, quy định khung hình phạt, quy định tạm giam, tạm giữ. Điều 9 Bộ luật hình sự năm 2015, được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 đã kết hợp tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội để phân loại tội phạm thành 4 loại như sau:
STT | Loại tội phạm | Tính chất và mức nguy hiểm cho xã hội | Mức cao nhất của khung hình phạt |
1 | ít nghiêm trọng | không lớn | phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm; |
2 | nghiêm trọng | lớn | từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù |
3 | rất nghiêm trọng | rất lớn | từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù |
4 | đặc biệt nghiêm trọng | đặc biệt lớn | từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình |
Lưu ý: Đối với tội phạm do pháp nhân thương mại thực hiện được phân loại căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội theo quy định nêu trên và quy định tương ứng đối với các tội được quy định tại Điều 76 của Bộ luật hình sự năm 2015.
4. Các giai đoạn thực hiện tội phạm
Đây là các bước của quá trình thực hiện tội phạm, được phân biệt với nhau bởi các dấu hiệu, biển hiệu nhằm đánh giá sự diễn biến mức độ thực hiện ý định phạm tội, làm cơ sở cho việc xác định phạm vi và mức độ trách nhiệm hình sự và hình phạt.
Có 3 giai đoạn thực hiện tội phạm đó là: giai đoạn chuẩn bị phạm tội, giai đoạn phạm tội chưa đạt và giai đoạn tội phạm đã hoàn thành. Cụ thể như sau:
4.1 Chuẩn bị phạm tội
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Bộ luật hình sự 2015, được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 thì Chuẩn bị phạm tội là tìm kiếm, sửa soạn công cụ, phương tiện hoặc tạo ra những điều kiện khác để thực hiện tội phạm hoặc thành lập, tham gia nhóm tội phạm, trừ trường hợp thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm quy định tại Điều 109, điểm a khoản 2 Điều 113 hoặc điểm a khoản 2 Điều 299 của Bộ hình sự 2015.
4.2 Phạm tội chưa đạt
Tại Điều 15 Bộ luật hình sự 2015 quy định phạm tội chưa đạt là cố ý thực hiện tội phạm nhưng không thực hiện được đến cùng vì những nguyên nhân ngoài ý muốn của người phạm tội. Người phạm tội chưa đạt phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm chưa đạt.
4.3 Tội phạm đã hoàn thành
Tội phạm đã hoàn thành là khi hành vi phạm tội đã thoả mãn đầy đủ các dấu hiệu được mô tả trong cấu thành tội phạm.
Ngoài các giai đoạn trên trên thì Bộ luật hình sự 2015 còn quy định về tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
Theo đó tại Điều 16 Bộ luật hình sự 2015 quy định tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội là tự mình không thực hiện tội phạm đến cùng, tuy không có gì ngăn cản. Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự về tội định phạm; nếu hành vi thực tế đã thực hiện có đủ yếu tố cấu thành của một tội khác, thì người đó phải chịu trách nhiệm hình sự về tội này.
>>> Xem thêm: Các giai đoạn thực hiện tội phạm
5. Các trường hợp phạm tội nhưng không bị xử lý
Bộ luật hình sự dành một chương riêng (chương IV) với bảy điều quy định về những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự, tức là nếu phạm tội trong những trường hợp này thì không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Cụ thể đó là các trường hợp:
- Sự kiện bất ngờ: Người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho xã hội trong trường hợp không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả của hành vi đó, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
- Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự: Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần, một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
- Phòng vệ chính đáng: Đây là hành vi của người vì bảo vệ quyền hoặc lợi ích chính đáng của mình, của người khác hoặc lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức mà chống trả lại một cách cần thiết người đang có hành vi xâm phạm các lợi ích nói trên. Phòng vệ chính đáng không phải là tội phạm.
- Tình thế cấp thiết: Là tình thế của người vì muốn tránh gây thiệt hại cho quyền, lợi ích hợp pháp của mình, của người khác hoặc lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức mà không còn cách nào khác là phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa. Hành vi gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải là tội phạm.
- Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội: Hành vi của người để bắt giữ người thực hiện hành vi phạm tội mà không còn cách nào khác là buộc phải sử dụng vũ lực cần thiết gây thiệt hại cho người bị bắt giữ thì không phải là tội phạm.
- Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ: Hành vi gây ra thiệt hại trong khi thực hiện việc nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới mặc dù đã tuân thủ đúng quy trình, quy phạm, áp dụng đầy đủ biện pháp phòng ngừa thì không phải là tội phạm.
- Thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên: Người thực hiện hành vi gây thiệt hại trong khi thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên trong lực lượng vũ trang nhân dân để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh nếu đã thực hiện đầy đủ quy trình báo cáo người ra mệnh lệnh nhưng người ra mệnh lệnh vẫn yêu cầu chấp hành mệnh lệnh đó, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự. Trong trường hợp này người ra mệnh lệnh phải chịu trách nhiệm hình sự.
Quy định này không áp dụng đối với trường hợp bị ép buộc hoặc do thi hành mệnh lệnh của cấp trên nếu phạm các tội: Phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược; Chống loài người; Tội phạm chiến tranh.
6. Các tội phạm cụ thể
Bộ Luật hình sự hiện hành quy định mỗi tội trong một điều luật, được phân thành 14 nhóm tội danh chính như sau:
a. Nhóm tội xâm phạm an ninh quốc gia
Điều 108. Tội phản bội Tổ quốc
Điều 109. Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân Điều 110. Tội gián điệp Điều 111. Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ Điều 112. Tội bạo loạn Điều 113. Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân Điều 114. Tội phá hoại cơ sở vật chất – kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Điều 115. Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế – xã hội |
Điều 116. Tội phá hoại chính sách đoàn kết
Điều 117. Tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Điều 118. Tội phá rối an ninh Điều 119. Tội chống phá cơ sở giam giữ Điều 120. Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân Điều 121. Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân Điều 122. Hình phạt bổ sung |
b. Nhóm tội phạm xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của con người
Điều 123. Tội giết người
Điều 124. Tội giết hoặc vứt bỏ con mới đẻ Điều 125. Tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh Điều 127. Tội làm chết người trong khi thi hành công vụ Điều 128. Tội vô ý làm chết người Điều 129. Tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính Điều 130. Tội bức tử Điều 131. Tội xúi giục hoặc giúp người khác tự sát Điều 132. Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng Điều 133. Tội đe dọa giết người Điều 134. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác Điều 137. Tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong khi thi hành công vụ Điều 138. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác |
Điều 139. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính
Điều 140. Tội hành hạ người khác Điều 141. Tội hiếp dâm Điều 142. Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi Điều 143. Tội cưỡng dâm Điều 144. Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi Điều 145. Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi Điều 146. Tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi Điều 147. Tội sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu dâm Điều 148. Tội lây truyền HIV cho người khác Điều 149. Tội cố ý truyền HIV cho người khác Điều 150. Tội mua bán người Điều 151. Tội mua bán người dưới 16 tuổi Điều 152. Tội đánh tráo người dưới 01 tuổi Điều 153. Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi Điều 154. Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người Điều 155. Tội làm nhục người khác Điều 156. Tội vu khống |
c. Các tội xâm phạm quyền tự do của con người, quyền tự do, dân chủ của công dân
Điều 157. Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật
Điều 158. Tội xâm phạm chỗ ở của người khác Điều 159. Tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác Điều 160. Tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân Điều 161. Tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân
|
Điều 162. Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật
Điều 163. Tội xâm phạm quyền hội họp, lập hội của công dân Điều 164. Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác Điều 165. Tội xâm phạm quyền bình đẳng giới Điều 166. Tội xâm phạm quyền khiếu nại, tố cáo Điều 167. Tội xâm phạm quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân |
d. Các tội xâm phạm sở hữu
Điều 168. Tội cướp tài sản
Điều 169. Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản Điều 170. Tội cưỡng đoạt tài sản Điều 171. Tội cướp giật tài sản Điều 172. Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản Điều 173. Tội trộm cắp tài sản Điều 174. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản |
Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
Điều 176. Tội chiếm giữ trái phép tài sản Điều 177. Tội sử dụng trái phép tài sản Điều 178. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản Điều 179. Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Điều 180. Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản |
e. Các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình
Điều 181. Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện
Điều 182. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng Điều 183. Tội tổ chức tảo hôn Điều 184. Tội loạn luân |
Điều 185. Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình
Điều 186. Tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng Điều 187. Tội tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại |
f. Các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế
Các tội phạm trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, thương mại
Điều 188. Tội buôn lậu
Điều 189. Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới Điều 190. Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm Điều 191. Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm Điều 192. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả Điều 193. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm |
Điều 194. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
Điều 195. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, giống vật nuôi Điều 196. Tội đầu cơ Điều 197. Tội quảng cáo gian dối Điều 198. Tội lừa dối khách hàng Điều 199. Tội vi phạm quy định về cung ứng điện |
Các tội phạm trong lĩnh vực thuế, tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm
Điều 200. Tội trốn thuế
Điều 201. Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự Điều 202. Tội làm, buôn bán tem giả, vé giả Điều 203. Tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước Điều 204. Tội vi phạm quy định về bảo quản, quản lý hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước Điều 205. Tội lập quỹ trái phép Điều 206. Tội vi phạm quy định về hoạt động ngân hàng, hoạt động khác liên quan đến hoạt động ngân hàng Điều 207. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả
|
Điều 208. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
Điều 209. Tội cố ý công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin trong hoạt động chứng khoán Điều 210. Tội sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng khoán Điều 211. Tội thao túng thị trường chứng khoán Điều 212. Tội làm giả tài liệu trong hồ sơ chào bán, niêm yết chứng khoán Điều 213. Tội gian lận trong kinh doanh bảo hiểm Điều 214. Tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp Điều 215. Tội gian lận bảo hiểm y tế Điều 216. Tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động |
Các tội phạm khác xâm phạm trật tự quản lý kinh tế
Điều 217. Tội vi phạm quy định về cạnh tranh
Điều 217a. Tội vi phạm quy định về kinh doanh theo phương thức đa cấp Điều 218. Tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản Điều 219. Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát, lãng phí Điều 220. Tội vi phạm quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công gây hậu quả nghiêm trọng Điều 221. Tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng Điều 222. Tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng Điều 223. Tội thông đồng, bao che cho người nộp thuế gây hậu quả nghiêm trọng Điều 224. Tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng |
Điều 225. Tội xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
Điều 226. Tội xâm phạm quyền Sở hữu công nghiệp Điều 227. Tội vi phạm quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên Điều 228. Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai Điều 229. Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 230. Tội vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Điều 231. Tội cố ý làm trái quy định về phân phối tiền, hàng cứu trợ Điều 232. Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản Điều 233. Tội vi phạm quy định về quản lý rừng Điều 234. Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã |
Các tội phạm về môi trường
Điều 235. Tội gây ô nhiễm môi trường
Điều 236. Tội vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại Điều 237. Tội vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường Điều 238. Tội vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai; vi phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông Điều 239. Tội đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam |
Điều 240. Tội làm lây lan dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho người
Điều 241. Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho động vật, thực vật Điều 242. Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản Điều 243. Tội hủy hoại rừng Điều 244. Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm Điều 245. Tội vi phạm234 quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Điều 246. Tội nhập khẩu, phát tán các loài ngoại lai xâm hại |
g. Các tội phạm về ma túy
Điều 247. Tội trồng cây thuốc phiện, cây côca, cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy
Điều 248. Tội sản xuất trái phép chất ma túy Điều 249. Tội tàng trữ trái phép chất ma túy Điều 250. Tội vận chuyển trái phép chất ma túy Điều 251. Tội mua bán trái phép chất ma túy Điều 252. Tội chiếm đoạt chất ma túy Điều 253. Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy |
Điều 254. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển hoặc mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy
Điều 255. Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy Điều 256. Tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy Điều 257. Tội cưỡng bức người khác sử dụng trái phép chất ma túy Điều 258. Tội lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy Điều 259. Tội vi phạm quy định về quản lý chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần |
h. Các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng
Các tội xâm phạm an toàn giao thông
Điều 260. Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ
Điều 261. Tội cản trở giao thông đường bộ Điều 262. Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng không bảo đảm an toàn Điều 263. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ Điều 264. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ Điều 265. Tội tổ chức đua xe trái phép Điều 266. Tội đua xe trái phép Điều 267. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường sắt Điều 268. Tội cản trở giao thông đường sắt Điều 269. Tội đưa vào sử dụng phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt không bảo đảm an toàn Điều 270. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường sắt Điều 271. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường sắt Điều 272. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường thủy |
Điều 273. Tội cản trở giao thông đường thủy
Điều 274. Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông đường thủy không bảo đảm an toàn Điều 275. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường thủy Điều 276. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường thủy Điều 277. Tội vi phạm quy định về điều khiển tàu bay Điều 278. Tội cản trở giao thông đường không Điều 279. Tội đưa vào sử dụng tàu bay, thiết bị bảo đảm hoạt động bay không bảo đảm an toàn Điều 280. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay Điều 281. Tội vi phạm quy định về duy tu, sửa chữa, quản lý công trình giao thông Điều 282. Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy Điều 283. Tội điều khiển tàu bay vi phạm quy định về hàng không của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Điều 284. Tội điều khiển phương tiện hàng hải vi phạm quy định về hàng hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, mạng viễn thông
Điều 285. Tội sản xuất, mua bán, trao đổi hoặc tặng cho công cụ, thiết bị, phần mềm để sử dụng vào mục đích trái pháp luật
Điều 286. Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử Điều 287. Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử Điều 288. Tội đưa hoặc sử dụng trái phép thông tin mạng máy tính, mạng viễn thông
|
Điều 289. Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác
Điều 290. Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản Điều 291. Tội thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng Điều 293. Tội sử dụng trái phép tần số vô tuyến điện dành riêng cho mục đích cấp cứu, an toàn, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, quốc phòng, an ninh Điều 294. Tội cố ý gây nhiễu có hại |
Các tội phạm khác xâm phạm an toàn công cộng
Điều 295. Tội vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở nơi đông người
Điều 296. Tội vi phạm quy định về sử dụng người lao động dưới 16 tuổi Điều 297. Tội cưỡng bức lao động Điều 298. Tội vi phạm quy định về xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng Điều 299. Tội khủng bố Điều 300. Tội tài trợ khủng bố Điều 301. Tội bắt cóc con tin Điều 302. Tội cướp biển Điều 303. Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia Điều 304. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự Điều 305. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ |
Điều 306. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc công cụ hỗ trợ
Điều 307. Tội vi phạm quy định về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ Điều 308. Tội thiếu trách nhiệm trong việc giữ vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ gây hậu quả nghiêm trọng Điều 309. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân Điều 310. Tội vi phạm quy định về quản lý chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân Điều 311. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc Điều 312. Tội vi phạm quy định về quản lý chất cháy, chất độc Điều 313. Tội vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy Điều 314. Tội vi phạm quy định về an toàn vận hành công trình điện lực Điều 315. Tội vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế, cấp phát, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác Điều 316. Tội phá thai trái phép Điều 317. Tội vi phạm quy định về an toàn thực phẩm |
Các tội phạm khác xâm phạm trật tự công cộng
Điều 318. Tội gây rối trật tự công cộng
Điều 319. Tội xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt Điều 320. Tội hành nghề mê tín, dị đoan Điều 321. Tội đánh bạc Điều 322. Tội tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc Điều 323. Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có |
Điều 324. Tội rửa tiền
Điều 325. Tội dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người dưới 18 tuổi phạm pháp Điều 326. Tội truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy Điều 327. Tội chứa mại dâm Điều 328. Tội môi giới mại dâm Điều 329. Tội mua dâm người dưới 18 tuổi |
Các tội xâm phạm trật tự quản lý hành chính
Điều 330. Tội chống người thi hành công vụ
Điều 331. Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân Điều 332. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự Điều 333. Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũ Điều 334. Tội làm trái quy định về việc thực hiện nghĩa vụ quân sự Điều 335. Tội cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự Điều 336. Tội đăng ký hộ tịch trái pháp luật Điều 337. Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước Điều 338. Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước; tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước Điều 339. Tội giả mạo chức vụ, cấp bậc, vị trí công tác Điều 340. Tội sửa chữa và sử dụng giấy chứng nhận, các tài liệu của cơ quan, tổ chức Điều 341. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức |
Điều 342. Tội chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức
Điều 343. Tội vi phạm các quy định về quản lý nhà ở Điều 344. Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 345. Tội vi phạm các quy định về bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử – văn hóa, danh lam, thắng cảnh gây hậu quả nghiêm trọng Điều 346. Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới Điều 347. Tội vi phạm quy định về xuất cảnh, nhập cảnh; tội ở lại Việt Nam trái phép Điều 348. Tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép Điều 349. Tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép Điều 350. Tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép Điều 351. Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca |
i. Các tội phạm về chức vụ
Các tội phạm tham nhũng
Điều 353. Tội tham ô tài sản
Điều 354. Tội nhận hối lộ Điều 355. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản Điều 356. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ |
Điều 357. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ
Điều 358. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi Điều 359. Tội giả mạo trong công tác |
Các tội phạm khác về chức vụ
Điều 360. Tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng
Điều 361. Tội cố ý làm lộ bí mật công tác; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy tài liệu bí mật công tác Điều 362. Tội vô ý làm lộ bí mật công tác; tội làm mất tài liệu bí mật công tác |
Điều 363. Tội đào nhiệm
Điều 364. Tội đưa hối lộ Điều 365. Tội môi giới hối lộ Điều 366. Tội lợi dụng ảnh hưởng đối với người có chức vụ, quyền hạn để trục lợi |
k. Các tội xâm phạm hoạt động tư pháp
Điều 367. Khái niệm tội xâm phạm hoạt động tư pháp
Điều 368. Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội Điều 369. Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội Điều 370. Tội ra bản án trái pháp luật Điều 371. Tội ra quyết định trái pháp luật Điều 372. Tội ép buộc người có thẩm quyền trong hoạt động tư pháp làm trái pháp luật Điều 373. Tội dùng nhục hình Điều 374. Tội bức cung Điều 375. Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc Điều 376. Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn Điều 377. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn bắt, giữ, giam người trái pháp luật Điều 378. Tội tha trái pháp luật người bị bắt, người đang bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù Điều 379. Tội không thi hành án |
Điều 380. Tội không chấp hành án
Điều 381. Tội cản trở việc thi hành án Điều 382. Tội cung cấp tài liệu sai sự thật hoặc khai báo gian dối Điều 383. Tội từ chối khai báo, từ chối kết luận giám định, định giá tài sản hoặc từ chối cung cấp tài liệu Điều 384. Tội mua chuộc hoặc cưỡng ép người khác trong việc khai báo, cung cấp tài liệu Điều 385. Tội vi phạm việc niêm phong, kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản Điều 386. Tội trốn khỏi nơi giam, giữ hoặc trốn khi đang bị áp giải, đang bị xét xử Điều 387. Tội đánh tháo người bị bắt, bị tạm giữ, tạm giam, người đang bị áp giải, xét xử, chấp hành án phạt tù Điều 388. Tội vi phạm quy định về giam giữ Điều 389. Tội che giấu tội phạm Điều 390. Tội không tố giác tội phạm Điều 391. Tội gây rối trật tự phiên tòa, phiên họp |
l. Các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân và trách nhiệm của người phối thuộc với quân đội trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu
Điều 393. Tội ra mệnh lệnh trái pháp luật
Điều 394. Tội chống mệnh lệnh Điều 395. Tội chấp hành không nghiêm chỉnh mệnh lệnh Điều 396. Tội cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ Điều 397. Tội làm nhục đồng đội Điều 398. Tội hành hung đồng đội Điều 399. Tội đầu hàng địch Điều 400. Tội khai báo hoặc tự nguyện làm việc cho địch khi bị bắt làm tù binh Điều 401. Tội bỏ vị trí chiến đấu hoặc không làm nhiệm vụ trong chiến đấu Điều 402. Tội đào ngũ Điều 403. Tội trốn tránh nhiệm vụ Điều 404. Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự Điều 405. Tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 406. Tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự Điều 407. Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự |
Điều 408. Tội báo cáo sai
Điều 409. Tội vi phạm quy định về trực ban, trực chiến, trực chỉ huy Điều 410. Tội vi phạm quy định về bảo vệ Điều 411. Tội vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn trong chiến đấu hoặc trong huấn luyện Điều 412. Tội vi phạm quy định về sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự Điều 413. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự Điều 414. Tội làm mất hoặc vô ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự Điều 415. Tội quấy nhiễu nhân dân Điều 416. Tội lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ Điều 417. Tội cố ý bỏ thương binh, tử sĩ hoặc không chăm sóc, cứu chữa thương binh Điều 418. Tội chiếm đoạt hoặc hủy hoại di vật của tử sĩ Điều 419. Tội chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm Điều 420. Tội ngược đãi tù binh, hàng binh |
m. Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh
Điều 421. Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược
Điều 422. Tội chống loài người Điều 423. Tội phạm chiến tranh |
Điều 424. Tội tuyển mộ, huấn luyện hoặc sử dụng lính đánh thuê
Điều 425. Tội làm lính đánh thuê |
7. Vì sao nên thuê luật sư bào chữa hình sự
Quyền yêu cầu Luật sư bào chữa của người bị bắt, tạm giữ, tạm giam, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử được quy định trong Hiến pháp và các Bộ luật tố tụng của Việt Nam.
Việc thuê Luật sư trong vụ án hình sự, đặc biệt là các Luật sư giỏi về luật hình sự, có nhiều năm kinh nghiệm rất có lợi cho người bị bắt, tạm giữ, tạm giam, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử. Bởi lẽ những người này thường không hiểu rõ về hành vi phạm tội, về tính chất mức độ và cách giải quyết của các cơ quan tiến hành tố tụng, dẫn tới việc không thể trình bày hết các quan điểm và tự bào chữa cho mình.
Luật sư bào chữa hình sự sẽ giúp:
- Hiểu rõ các quy định của pháp luật hình sự xoay quanh vấn đề mà thân chủ gặp phải;
- Đưa ra phương hướng giải quyết tốt nhất đối với hành vi vi phạm phạm luật
- Độc lập hoặc đồng hành với người có liên quan để thu thập tài liệu, chứng cứ nhằm minh oan hoặc giảm nhẹ hình phạt cũng như tìm ra sự thật khách quan của vụ án.
- Tham gia tranh tụng tại các cấp xét xử để bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho thân chủ, giúp Tòa án đưa ra bản án đúng người, đúng tội, tránh oan sai.
- …
Với đội ngũ Luật sư dày dặn kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn về pháp luật hình sự, Công ty Luật Thái An sẽ cung cấp dịch vụ tốt nhất để bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho thân chủ, nhằm tránh oan sai cho thân chủ.
>>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư bào chữa
- Vụ án ly hôn đơn phương giành quyền nuôi con - 04/06/2024
- LY HÔN VỚI CHỒNG ĐANG ĐI TÙ: THÀNH CÔNG BẤT CHẤP MỌI KHÓ KHĂN! - 04/06/2024
- Luật sư giúp khách hàng trong tranh chấp với Thẩm mỹ viện - 25/01/2024