Khai nhận thừa kế: Thủ tục pháp lý quan trọng

Khai nhận thừa kế là một khâu quan trọng và cần thiết trong quá trình thừa kế tài sản. Quá trình này giúp xác định rõ ràng người thừa kế và đảm bảo quyền lợi của họ đối với tài sản đã được thừa kế. Việc này không chỉ bảo vệ quyền lợi của người thừa kế mà còn giúp tránh được những tranh chấp và rắc rối pháp lý sau này.

1. Khai nhận thừa kế là gì?

Để được hưởng thừa kế từ người chết cho những người thừa kế thì người thừa kế cần tiến hành một trong hai thủ tục: Thủ tục khai nhận di sản thừa kế hoặc Thủ tục thỏa thuận phân chia di sản.

Dù là thừa kế theo di chúc hay thừa kế theo pháp luật thì vẫn phải thực hiện thủ tục khai nhận thừa kế. Tuy nhiên, không phải thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế  trong các trường hợp sau:

  • Không thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế khi chỉ có duy nhất một người được hưởng di sản thừa kế
  • Không thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế khi những người cùng hưởng di sản thừa kế thỏa thuận không phân chia di sản thừa kế
  • Không thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế khi thừa kế theo pháp luật
  • Không thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế khi thừa kế theo di chúc nhưng trong di chúc không xác định phần di sản được hưởng của từng người

Khi thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế, cần đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật liên quan, cụ thể là:

2. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

Khi người chết để lại di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thừa kế thì phải thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Những người thừa kế cần tới Văn phòng công chứng, yêu cầu công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản đã lập (Văn phòng công chứng cũng có thể hỗ trợ lập văn bản thoả thuận).

Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác.

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được công chứng là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.

Căn cứ Điều 57 Luật Công chứng 2014.

3. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật

Khi người chết không để lại di sản thì việc chia thừa kế sẽ dựa theo pháp luật. Trong trường hợp này, thủ tục khai nhận thừa kế theo pháp luật gồm những bước sau:

Bước 1 thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật: Xác định những người thừa kế theo pháp luật

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Bước 2 thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật: Lập văn bản thoả thuận

Những người hưởng di sản có quyền lập văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

Bước 3 thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật: Công chứng văn bản thoả thuận

Những người hưởng di sản có quyền đến Phòng/ Văn phòng công chứng yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.

Các bước khai nhận di sản thừa kế tại văn phòng công chứng:

Tại văn phòng công chứng, các bước thực hiện công việc là:

  • Cán bộ văn phòng công chứng sẽ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ sẽ tiền hành thụ lý việc thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận thừa kế
  • Công chứng viên kiểm tra, xác minh quyền sử dụng đất có thuộc sở hữu của người để lại di sản hay không. Đồng thời cần xác định quan hệ của những người yêu cầu công chứng có đúng là người được hưởng di sản hay không.
  • Niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia di sản tại nơi cư trú cuối cùng người để lại di sán nếu không xác định được thì niêm yết tại nơi tạm trú. Nội dung của văn bản niêm yết: họ, tên của người để lại di sản; họ tên những người khai nhận thừa kế, thỏa thuận phân chia di sản, danh mục di sản…
  • Công chứng sẽ tiến hành thủ tục công chứng văn bản phân chia di sản, văn bản khai nhận thừa kế
  • Người hưởng di sản tiến hành các thủ tục để chuyển nhượng quyền sở hữu tại cơ quan có thẩm quyền. Ví dụ tài sản thừa kế quyền sử dụng đất thì cần tiến hành thủ tục đăng ký tại cơ quan quản lý đất đai.

Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế tại văn phòng công chứng:

Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng
  • Giấy chứng tử của người để lại di sản
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân, huyết thống, nuôi dưỡng của người khai nhận thừa kế: Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận xe, sổ tiết kiệm….
  • Bản sao Di chúc (nếu thừa kế di chúc)

Lệ phí khai nhận di sản thừa kế tại văn phòng công chứng:

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 157/2016/TT-BTC thì: Mức thu phí công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.

TT

Giá trị tài sản 

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
thủ tục khai nhận di sản thừa kế
Khai nhận thừa kết là một thủ tục pháp lý quan trọng. – Nguồn ảnh minh họa: internet

4. Trả lời thắc mắc về khai nhận di sản thừa kế 

Chúng tôi nhận được khá nhiều thắc mắc về việc khai nhận thừa kế. Dưới đây là một số câu hỏi điển hình và phần trả lời của chúng tôi:

a. Khai nhận di sản thừa kế tại UBND xã được không ?

Pháp luật hiện hành chưa có quy định về việc khai nhận di sản thừa kế tại UBND xã mà chỉ có quy định về trình tự thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại Phòng/ Văn phòng công chứng. Do đó, nếu có nhu cầu muốn khai nhận di sản thừa kế hãy liên hệ với Phòng/ Văn phòng công chứng có thẩm quyền hoặc liên hệ với Công ty Luật Thái An chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ.

b. Uỷ quyền khai nhận di sản thừa kế được không ?

Việc ủy quyền khai nhận thừa kế chưa được pháp luật quy định cụ thể, rõ ràng. Tuy nhiên theo quy định tại Điều 138 Bộ luật dân sự 2015 thì cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.

Như vậy, có thể ủy quyền khai nhận di sản thừa kế và nội dung ủy quyền không được vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

8. Thời hạn khai nhận di sản thừa kế

Bản chất của khai nhận di sản thừa kế là nhằm xác lập quyền sở hữu đối với tài sản của những người được hưởng thừa kế. Do đó, thời hạn khai nhận di sản thừa kế chính là thời hiệu thừa kế. Theo đó, tại Điều 623 Bộ luật dân sự năm 2015 quy đinh: Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế.
Như vậy, thời hạn khai nhận di sản thừa kế là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm mở thừa kế (thời điểm người để lại di sản chết).

9. Dịch vụ tư vấn khai nhận di sản thừa kế của Công ty Luật Thái An

Luật sư là cầu nối quan trọng giữa người thừa kế và quy trình pháp lý. Chúng tôi không chỉ tư vấn về các bước cần thực hiện, mà còn giúp người thừa kế nắm bắt được quyền lợi của mình. Khi gặp khó khăn hoặc tranh chấp, việc có một luật sư bên cạnh là lợi thế lớn, giúp quá trình khai nhận diễn ra mượt mà và đảm bảo.

Trong khuôn khổ dich vụ, chúng tôi sẽ tư vấn và/hoặc đại diện cho khách hàng thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế:

  • Tư vấn các quy định pháp luật thừa kế
  • Tư vấn xác định di sản thừa kể
  • Tư vấn cách xác định các chủ thể có quyền hưởng thừa kế
  • Tư vấn trường hợp hưởng thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc
  • Tư vấn quyền của người hưởng thừa kế
  • Tư vấn thủ tục khai nhận thừa kế
  • Tư vấn hồ sơ khai nhận thừa kế
  • Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục khai nhận thừa kế
  • Tư vấn hòa giải, giải quyết tranh chấp liên quan đến thừa kế
  • Đại diện khách hàng bảo vệ quyền lợi ích trong các vụ việc thừa kế

 

KẾT LUẬN:

Khai nhận thừa kế không chỉ là bước tiến quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi tài sản, mà còn giúp người thừa kế an tâm trong việc quản lý và sử dụng tài sản mình nhận được. Để quá trình này diễn ra thuận lợi, việc hiểu rõ và tuân thủ quy trình pháp lý là điều không thể thiếu.

Nguyễn Văn Thanh