Mẫu đơn khởi kiện – Hướng dẫn cách viết đơn khởi kiện

Đơn khởi kiện là tài liệu bắt buộc đầu tiên và không thể thiếu trong bất kỳ một tranh chấp dân sự nào. Đơn khởi kiện cũng là một trong những căn cứ để Tòa án có thẩm quyền xác định vụ tranh chấp theo đơn Khởi kiện có thuộc thẩm quyền của Tòa án hay không? Tòa án có được thụ lý giải quyết hay không? Và phạm vi yêu cầu mà người Khởi kiện mong muốn Tòa án xem xét và giải quyết.

XEM THÊM:

Tất tật về khởi kiện vụ án dân sự

Thực tế khi làm đơn khởi kiện, nhiều nội dung mà Người viết đơn đã không biết hoặc viết sai dẫn đến việc Tòa án từ chối thụ lý giải quyết hoặc tại mục Yêu cầu Tòa án giải quyết không đúng, không triệt để dẫn đến việc yêu cầu Tòa án xem xét không đúng nên đã ảnh hưởng rất lớn đến kết quả giải quyết vụ án của Tòa án.

XEM THÊM:

Toà án thụ lý vụ án dân sự như thế nào?

Chính vì vậy, bài viết sau đây tác giả xin chia sẻ về đơn khởi kiện và hướng dẫn cách viết đơn khởi kiện đúng quy định.

1. Cơ sở pháp lý quy định đơn khởi kiện vụ án dân sự

khoi kien vu an lao dong

2. Người làm đơn khởi kiện

Chỉ những đối tượng sau mới có quyền làm đơn khởi kiện (căn cứ Điều 189 Bộ luật TTDS 2015):

  • Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, cá nhân đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;
  • Cá nhân là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp của họ có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;
  • Cá nhân là người không biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự mình làm đơn khởi kiện, người không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng. Người làm chứng phải ký xác nhận vào đơn khởi kiện.
  • Cơ quan, tổ chức là người khởi kiện thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ của người khởi kiện phải ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức và họ, tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức phải ký tên và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó; trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

3. Nội dung đơn khởi kiện

Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
  • Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
  • Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Kèm theo đơn khởi kiện phải có tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.

Don khoi kien 1

4. Mẫu đơn khởi kiện

Dựa trên các quy định của pháp luật, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn viết đơn kiện như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                                                                               ……………….., ngày …… tháng ….. năm 20…..

 

ĐƠN KHỞI KIỆN

V/v:….(1)……..

Kính gửi: Toà án nhân dân ………………………………………. (2)……………………………………………………………….

Họ và tên người khởi kiện: ………………………………………..(3) ……………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………(4)………………………………………………………………

Họ và tên người có quyền và lợi ích được bảo vệ (nếu có) ……………………. (5) …………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………….. (6) …………………………………………………………………..

Họ và tên người bị kiện: ……………………………………… (7) …………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………… (8) ………………………………………………………………….

Họ và tên người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) ……………….. (9) …………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………. (10) ……………………………………………………………….

NỘI DUNG KHỞI KIỆN

Yêu cầu Toà án giải quyết những vấn đề sau đây đối với bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan sau đây:………………………………………………… (11) ……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Yêu cầu Toà án giải quyết những vấn đề sau đây đối với người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan sau đây:

……………………………………………………..(11) ………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên người làm chứng (nếu có) ………………………………………. (12) ………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………. (13) ……………………………………………………………………….

Những tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)

1………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

2………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

3………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

4………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

5………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    Người khởi kiện (16)

                                                                                                                                  (Ký và ghi rõ họ tên)

 

Hướng dẫn soạn thảo đơn khởi kiện:

(1) Vụ việc yêu cầu giải quyết

Ghi rõ vụ việc yêu cầu giải quyết: V/v phân chia tài sản, V/v yêu cầu bồi thường thiệt hại, V/v Ly hôn,….

(2) Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án

Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án:

  • nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B)
  • nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Người khởi kiện

Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó;

Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Nơi cư trú của người khởi kiện

Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện:

  • Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn X, cư trú tại thôn Y, xã Z, huyện W, tỉnh H);
  • Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty A có trụ sở: Số 2 phố NBK, quận NH, thành phố B).

(5) (7) (9) (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Yêu cầu Tòa án giải quyết

Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(14) Tài liệu đính kèm đơn khởi kiện

Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15) Thông tin quan trọng khác 

Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Chữ ký người khởi kiện

  • Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó;
  • Trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ;
  • Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.
  • Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.
  • Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

5. Những lưu ý khi viết đơn khởi kiện

Viết đơn khởi kiện sao cho đúng là công việc quan trọng trong quá trình tố tụng. Khi viết đơn khởi kiện, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:

a. Xác định đúng quan hệ tranh chấp

Xác định đúng quan hệ pháp luật là để áp dụng đúng pháp luật. Quan hệ pháp luật khác nhau thì pháp luật áp dụng để giải quyết khác nhau. Lựa chọn và xác định sai quan hệ tranh chấp dẫn đến hệ quả là áp dụng pháp luật không đúng, vụ việc có thể phải giải quyết lại từ đầu, gây mất thời gian, công sức và chi phí cho các đương sự.

Việc xác định đúng, đầy đủ quan hệ pháp luật tranh chấp có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định vụ việc có thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án; các tài liệu chứng cứ cần thu thập; xác định đương sự của vụ án; xác định được căn cứ pháp luật cần áp dụng để giải quyết.

b. Xác định chính xác thẩm quyền của Tòa án

Theo quy định của bộ luật tố tụng dân sự, đương sự khi khởi kiện phải xác định đúng thẩm quyền thụ lý của cơ quan tòa án mà mình dự định gửi đơn. Nếu không thực hiện điều này, đơn sẽ bị từ chối thụ lý

Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ (Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự 2015) quy định: Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

  • Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
  • Các đương sự có quyền tự thoả thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
  • Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.

XEM THÊM:

Xác định thẩm quyền của Toà án dân sự sơ thẩm

Thẩm quyền của Toà án
Việc xác định đúng thẩm quyền của Toà án là cực kỳ quan trọng.

c. Xác định thông tin về địa chỉ của người bị kiện

Khi người khởi kiện nộp đơn khởi kiện tại Tòa án thì đương sự bắt buộc phải cung cấp địa chỉ nơi cư trú của người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân cho Tòa án. Việc người khởi kiện cung cấp địa chỉ nơi cư trú của người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có ý nghĩa quan trọng. Bởi lẽ, đó là cơ sở để Tòa án có thể tiến hành liên hệ làm việc với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ví dụ như tống đạt văn bản tố tụng.

Ngoài ra việc cung cấp địa chỉ nơi cư trú của người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan còn giúp cơ quan thi hành án sau này xác định đúng đối tượng cần phải thi hành án. Đồng thời việc xác định đúng nơi cư trú của người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan còn giúp người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có thể đảm bảo quyền liên hệ làm việc với Tòa án, từ đó đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của họ khi tham gia tố tụng vụ án.

Trên đây là bài viết chi tiết liên quan đến những quy định về cách viết đơn khởi kiện. Một đơn khởi kiện đầy đủ, chính xác sẽ đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện được Tòa án xem xét một cách triệt để và toàn diện.

Để làm được điều đó đòi hỏi người viết đơn khởi kiện phải là người hiểu biết pháp luật và vận dụng chính xác các quy định của pháp luật trong việc xác định quan hệ tranh chấp cụ thể của Khách hàng để đưa ra các yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.

Dịch vụ tư vấn soạn đơn khởi kiện của Công ty luật Thái An giúp khách hàng tiết kiệm được chi phí, thời gian, giải quyết được vụ việc.

 

HÃY LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ UY TÍN!

Nguyễn Văn Thanh