Sử dụng mã số mã vạch theo quy định của pháp luật

Quy định về sử dụng mã số mã vạch là một quy định của pháp luật về mã số mã vạch do Tổng cục đo lường chất lượng cấp cho doanh nghiệp. Để tìm hiểu các quy định pháp luật về lĩnh vực này, Công ty Luật Thái An có nhiều kinh nghiệm trong các vấn đề liên quan tới quy định về sử dụng mã số mã vạch, xin chia sẻ một số hiểu biết và kinh nghiệm về vấn đề này với bạn đọc trong bài viết dưới đây.

1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh quy định về sử dụng mã số mã vạch

Cơ sở pháp lý điều chỉnh quy định về sử dụng mã số mã vạch là các văn bản pháp luật sau đây:

2. Quy định về sử dụng mã số mã vạch trong triển khai sử dụng mã số mã vạch

Sau khi được cấp mã doanh nghiệp, tổ chức/doanh nghiệp thực hiện các việc sau:

  • quy định mã số phân định vật phẩm, số phân định tổ chức/địa điểm và lập các loại mã số mã vạch cho các vật phẩm, tổ chức/địa điểm của mình
  • gửi danh mục các Mã số thương phẩm toàn cầu GTIN và Mã số địa điểm toàn cầu GLN được sử dụng cho Tổng cục đo lường chất lượng để quản lý chung.

3. Quy định về sử dụng mã số mã vạch trong việc gắn, ghi mã số mã vạch

Việc gắn hoặc ghi mã số mã vạch trên vật phẩm, nhãn, bao bì, phương tiện vận chuyển và trong các tài liệu liên quan kèm theo phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và các quy định khác liên quan.

4. Quy định về bảo đảm sự đơn nhất của mã số và chất lượng mã vạch

Quy định về sử dụng mã số mã vạch đảm bảo chất lượng
Quy định về sử dụng mã số mã vạch đảm bảo chất lượng – Nguồn ảnh minh họa: Internet

Tổ chức/doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về sự đơn nhất của mã số đăng ký sử dụng và chất lượng mã vạch, tuân thủ theo các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế liên quan. Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng mã số mã vạch có trách nhiệm thông báo các thông tin mô tả đối tượng mang mã số mã vạch cho các tổ chức và cá nhân là đối tác và có liên quan.

5. Quy định về không chuyển nhượng, sử dụng mã số mã vạch liên quan tới ủy quyền sử dụng mã số mã vạch

Tổ chức/doanh nghiệp không được phép chuyển nhượng mã số mã vạch đã được cấp cho tổ chức/doanh nghiệp khác.

Khi muốn ủy quyền cho cơ sở liên doanh hoặc gia công chế biến sản phẩm của mình sử dụng mã số mã vạch của mình để in trên sản phẩm liên doanh sản xuất hoặc theo hợp đồng gia công chế biến, Tổ chức/doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền. Văn bản ủy quyền có thể là thư ủy quyền, hợp đồng sử dụng hoặc các hình thức ủy quyền khác có xác nhận của Tổng cục đo lường chất lượng.

6. Quy định về sử dụng mã số mã vạch nước ngoài

Tổ chức/doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam khi sử dụng Mã nước ngoài để in trên sản phẩm của mình thì phải được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc được tổ chức/doanh nghiệp là chủ sở hữu của Mã nước ngoài ủy quyền sử dụng.

Đồng thời, tổ chức/doanh nghiệp phải thông báo việc sử dụng Mã nước ngoài với Tổng cục đo lường chất lượng bằng văn bản.

7. Xử phạt vi phạm quy định về sử dụng mã số mã vạch

Khi một tổ chức/doanh nghiệp được Tổng cục đo lường chất lượng cấp mã số mã vạch để sử dụng thì tổ chức/doanh nghiệp đó có nghĩa vụ sử dụng mã số mã vạch theo các quy định của pháp luật. Khi vi phạm các quy định đó, Nhà nước sẽ áp dụng biện pháp xử phạt hành chính hoặc thu hồi mã số mã vạch đã cấp, tùy theo mức độ nghiêm trọng của vi phạm.

Bạn có thể đọc bài viết Xử phạt hành chính đối với vi phạm quy định về sử dụng mã số mã vạch để có thêm thông tin.

Trên đây là phần tư vấn của chúng tôi về quy định về sử dụng mã số mã vạch. Xin lưu ý là sau thời điểm chúng tôi viết bài này, luật pháp đã có thể thay đổi các quy định liên quan, do vậy bạn nên gọi điện tới Tổng đài tư vấn của Luật Thái An để được tư vấn trực tiếp và chính xác nhất về tất cả các vấn đề liên quan tới mã số mã vạch.

Nguyễn Văn Thanh

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 

Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.

  • Để được Giải đáp pháp luật nhanh - Hãy gọi Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 633 725
  • Để được Tư vấn luật bằng văn bản – Hãy điền Form gửi yêu cầu (phí tư vấn từ 3.000.000 đ)
  • Để được Cung cấp Dịch vụ pháp lý trọn gói – Hãy điền Form gửi yêu cầu (Phí dịch vụ tuỳ thuộc tính chất vụ việc)






    1900633725
    Yêu cầu dịch vụ

    Gọi điện cho luật sư
    Gọi cho luật sư

    Tư vấn văn bản
    Tư vấn văn bản

    Dịch vụ trọn gói
    Dịch vụ trọn gói