Hợp đồng liên doanh – Những điều cần biết

Liên doanh là một trong những hình thức hợp tác kinh tế của các bên trong đó cùng nhau góp vốn để thành lập các doanh nghiệp nhằm cùng quản lý,  sản xuất và thu lợi nhuận. Khi nền kinh tế Việt Nam phát triển sôi động với các cơ hội kinh doanh rộng mở thì nhu cầu liên doanh ngày tăng, thúc đẩy giao kết hợp đồng hợp đồng liên doanh. Cùng tìm hiểu các quy định về hợp đồng liên doanh qua bài viết dưới đây:

1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hợp đồng liên doanh

Cơ sở pháp lý điều chỉnh hợp đồng liên doanh là các văn bản pháp lý sau đây:

2. Hợp đồng liên doanh là gì?

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định về vấn đề khái niệm của hợp đồng liên doanh và cũng không có quy định cụ thể về hợp đồng này nên có nhiều cách hiểu khác nhau về thuật ngữ này.

Có quan điểm cho rằng, “Hợp đồng liên doanh” (Joint Venture Agreement) là một hình thức hợp tác giữa hai hoặc nhiều doanh nghiệp với mục tiêu chung như mở rộng thị trường, chia sẻ nguồn lực, hoặc phát triển sản phẩm mới

Hợp đồng liên doanh là loại hợp đồng mà các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận để hợp tác dưới hình thức thành lập một công ty mới mà các bên là chủ sở hữu. Trong trường hợp có chủ thể là nhà đầu từ nước ngoài thì cần phải có giấy phép đầu tư để hợp đồng có hiệu lực.

Trong trường hợp các bên tham gia hợp đồng là pháp nhân Việt Nam thì Công ty được thành lập theo các quy định về Luật doanh nghiệp ở Việt Nam.

3. Lợi ích của việc liên doanh? Hợp đồng liên doanh thường được ký kết trong trường hợp nào?

3.1. Lợi ích của việc liên doanh

  • Giúp các nhà đầu tư tiếp cận thị trường và chia sẻ nguồn lực.
  • Ngoài việc tiếp cận các thị trường mới và chia sẻ nguồn lực, liên doanh còn cho phép các doanh nghiệp đạt được lợi ích kinh tế nhờ quy mô, giảm chi phí và mở rộng phạm vi tiếp cận của họ.
  • Nâng cao chuyên môn kỹ thuật và tiếp cận các công nghệ tiên tiến có thể quá tốn kém hoặc mất thời gian để phát triển độc lập.
  • Tận hưởng các lợi ích hoặc ưu đãi tiềm năng về thuế, đặc biệt là ở các quốc gia đang muốn thu hút đầu tư nước ngoài.
  • Trường hợp thành lâp Công ty liên doanh thì Công ty liên doanh này sẽ tách ra khỏi doanh nghiệp của cả 2 bên liên doanh và hoạt động một cách độc lập, riêng biệt. Qua đó đảm bảo được sự rõ ràng, minh bạch trong hạch toán cũng như dễ dàng cho việc kiểm soát trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh

3.2. Hợp đồng liên doanh thường được ký kết trong các trường hợp sau:

  • Đối tác muốn mở rộng hoạt động kinh doanh nhưng chưa đủ tiềm lực tài chính hoặc kinh nghiệm.
  • Dự án mới đầu tư lớn, các bên tham gia cần chia sẻ rủi ro và chi phí với nhau. Trong đó, có người chịu trách nhiệm về pháp lý, tài chính, quản lý vận hành và tiếp thị.
  • Cần có sự chia sẻ về kiến thức và kinh nghiệm để mở rộng và quản lý doanh nghiệp mới.
  • Cần sự hợp tác giữa các quốc gia khác nhau để mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh.
  • Đối tác mong muốn tham gia vào các ngành kinh doanh mới để tận dụng cơ hội mới trên thị trường.
  • Hợp đồng liên doanh được ký kết nếu các cá nhân hoặc tổ chức là những nhà đầu tư nước ngoài có nguyện vọng, mong muốn hợp tác kinh doanh với 1 đối tác của Việt Nam để có thể thành lập công ty với vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp này nhà đầu tư nước ngoài đó cần phải đáp ứng được đầy đủ những quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về doanh nghiệp hay theo như các thỏa thuận trong 1 số Hiệp định quốc tế mà Việt Nam tham gia làm thành viên

3. Đặc điểm của Hợp đồng liên doanh

  • Chủ thể hợp đồng liên doanh: Chủ thể của hợp đồng liên doanh có thể là pháp nhân Việt Nam hoặc có cả pháp nhân nước ngoài. Trong trường hợp một trong các bên là pháp nhân nước ngoài thì phải cần phải có giấy phép đầu tư để đảm bảo các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng.
  • Nội dung hợp đồng liên doanh: Mặc dù hợp đồng là sự tự do thỏa thuận của các bên, các bên có thể tự do thỏa thuận với nhau tuy nhiên phải đảm bảo sự thỏa thuận đó không được vi phạm điều cấm của luật, không trái với đạo đức xã hội và đảm bảo đủ điều kiện để hợp đồng giữa các bên có thể phát sinh hiệu lực.
  • Mục tiêu liên doanh và dự án: Mục tiêu của liên doanh là mục tiêu chung mà các bên đề ra khi hợp tác thành lập doanh nghiệp liên doanh. Điều này có thể liên quan đến việc mở rộng thị trường, chia sẻ kỹ thuật hoặc tài chính, tận dụng cơ hội kinh doanh mới, và nhiều mục tiêu khác.
  • Trường hợp hai bên thỏa thuận về việc hợp tác kinh doanh dưới hình thức là thành lập một công ty mới hoàn toàn do các bên đồng thời làm chủ sở hữu và các bên đang tham gia hợp đồng là những pháp nhân của Việt Nam thì công ty sẽ được thành lập theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về doanh nghiệp tại Việt Nam.
  • Hợp đồng liên doanh có hiệu lực khi được cấp giấy phép đầu tư, sau khi đáp ứng được toàn bộ các điều kiện và cung cấp đầy đủ những giấy tờ, tài liệu cần thiết để hoàn tất thủ tục đăng ký đầu tư tại Việt Nam.
  • Định nghĩa thời gian: Hợp đồng liên doanh thường có một thời hạn xác định trước đó, sau khi dự án hoặc mục tiêu đã được hoàn thành.

4. Sự khác biệt giữa hợp đồng liên doanh và hợp đồng liên danh

Hợp đồng liên doanh
Một số tiêu chí phân biệt hợp đồng liên doanh và hợp đồng liên danh – Nguồn: Luật Thái An

Nhiều người thường nhầm lẫn khi sử dụng 2 thuật ngữ này. Thực tế 2 loại hợp đồng này hoàn toàn khác nhau, thể hiện ở các nội dung sau:

Thứ nhất, về cơ sở pháp lý:

  • Hợp đồng liên doanh/ hoạt động liên doanh được quy định lần đầu trong Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1987, đến nay “liên doanh” không còn được sử dụng vì đã được thay thế bằng cụm từ “doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài”.
  • Liên danh hay Thỏa thuận liên danh là thuật ngữ được quy định trong Luật Đấu thầu năm 2013 và các văn bản hướng dẫn.

Thứ hai, về mục đích cơ bản:

  • Hợp đồng liên doanh: Mục đích thành lập một pháp nhân hợp tác lâu dài không chỉ dừng lại ở một hay vài dự án rồi kết thúc.
  • Hợp đồng liên danh: Mục đích chủ yếu để các doanh nghiệp tham gia dự thầu có cơ hội tham gia cạnh tranh, hợp tác mang tính cục bộ, thực hiện dự án xong thì kết thúc. Thường được sử dụng khi doanh nghiệp có hồ sơ năng lực không đủ dự thầu hoặc không đủ vốn.

Thứ ba, hệ quả pháp lý:

  • Hợp đồng liên doanh: Thông thường các bên sẽ liên kết để cùng nhau thực hiện hoạt động kinh doanh – thương mại bằng cách thành lập pháp nhân mới
  • Hợp đồng liên danh: Các bên hợp tác để nhằm thực hiện công việc nào đó dựa trên danh nghĩa của nhau mà không thành lập pháp nhân mới.

Thứ tư, sử dụng dấu và tư cách giao dịch

  • Hợp đồng liên doanh: Sau khi thành lập, công ty liên doanh sẽ là pháp nhân độc lập và giao dịch với các bên khác.
  • Hợp đồng liên danh: Tùy vào thỏa thuận của các bên mà sau khi ký kết hợp đồng, bên đại diện liên danh sẽ sử dụng dấu và danh nghĩa của bên đại diện liên danh để giao dịch, hoặc mỗi bên sẽ nhân danh chính mình giao dịch với bên thứ ba.

5. Các điều khoản cơ bản của hợp đồng liên doanh

Các điều khoản cơ bản của hợp đồng liên doanh là những điều khoản không thể thiếu được. Nếu không thoả thuận được những điều khoản đó thì hợp đồng liên doanh không thể giao kết được.

Ngoài ra, có những điều khoản mà các bên thấy cần phải thoả thuận được điều khoản đó mới giao kết hợp đồng thì những điều khoản này cũng trở thành điều khoản cơ bản của hợp đồng liên doanh.

Các điều khoản cơ bản của hợp đồng liên doanh là:

  • Chủ thể tham gia hợp đồng liên doanh
  • Thành lập công ty trong liên doanh
  • Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty
  • Góp vốn, phân chia lợi nhuận và lỗ
  • Công tác kế toán, tài chính, thống kê, kiểm toán
  • Quyền của các bên
  • Nghĩa vụ của các bên
Hợp đồng liên doanh
Một số điều khoản cơ bản của hợp đồng liên doanh – Nguồn: Luật Thái An

Chúng tôi trình bầy cụ thể sau đây:

5.1. Điều khoản về chủ thể tham gia hợp đồng liên doanh

Hợp đồng liên doanh có thể có hai hoặc nhiều hơn hai bên tham gia hợp đồng. Với mỗi bên, cần ghi rõ các thông tin cơ bản sau:

Nếu là pháp nhân tham gia hợp đồng liên doanh:

  • Tên pháp nhân
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động nếu không phải là doanh nghiệp: Cần ghi rõ số giấy chứng nhận, ngày cấp và nơi cấp. Lưu ý: Đây là thông tin quan trọng để xác định pháp nhân hợp pháp nên bạn cần tra cứu cẩn thận.
  • Địa chỉ trụ sở
  • Số điện thoại, email
  • Người đại diện theo pháp luật;

Nếu là cá nhân tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh:

  • Họ tên đầy đủ
  • Quốc tịch
  • Ngày sinh
  • CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu: Số, ngày cấp, nơi cấp;
  • Địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú
  • Số điện thoại

5.2. Các điều khoản về việc thành lập công ty trong liên doanh

Hợp đồng cần nêu rằng các bên đồng ý cùng góp vốn và thành lập công ty để thực hiện dự án đầu tư theo các thỏa thuận trong hợp đồng. Nội dung đăng ký kinh doanh của công ty này gồm:

a. Tên Công ty

  • Tên Tiếng Việt;
  • Tên Tiếng Anh;
  • Tên viết tắt.

b. Loại hình công ty

c. Trụ sở chính, chi nhánh, địa điểm kinh doanh và văn phòng đại diện của Công Ty

  • Trụ sở chính của Công Ty: Trụ sở công ty phải là nơi được phép thành lập doanh nghiệp (ví dụ: Không được sử dụng nhà chung cư để làm trụ sở công ty);
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện

d. Ngành nghề kinh doanh của công ty 

Các bên thỏa thuận về ngành nghề kinh doanh của công ty sẽ thành lập trên cơ sở quy định pháp luật.

Các chủ thể cần chọn lựa ngành nghề phù hợp với khả năng tài chính cũng như thế mạnh của các bên doanh nghiệp tham gia thành lập công ty liên doanh và đặc biệt là không phải ngành nghề bị cấm được liệt kê trong danh sách của nhà nước.

 

Các điều khoản cơ bản trong hợp đồng liên doanh
Các điều khoản cơ bản trong hợp đồng liên doanh – Nguồn ảnh minh họa: Internet

e. Vốn của công ty

Các bên tham gia thỏa thuận về số vốn, tỷ lệ phần trăm vốn góp, phương thức, thời hạn góp vốn.

f. Đại diện theo pháp luật của Công Ty

Người đại diên theo pháp luật cần đảm bảo những yếu tố về sức khỏe, lý lịch tư pháp, đủ diều kiện làm người đại diện theo pháp luật. Thông tin về người đại diện theo pháp luật phải gồm những thông tin sau

  • Ngày sinh:
  • Quốc tịch:
  • CMND số:  do     cấp ngày
  • Địa chỉ thường trú và chỗ ở hiện nay:
  • Chức vụ:

5.3. Điều khoản về cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty trong hợp đồng liên doanh

Đối với từng loại hình công ty khác nhau thì cơ cấu tổ chức sẽ khác nhau, các bên cần thỏa thuận rõ các chức vụ lãnh đạo, quyền hạn cũng như chức năng của các chức vụ lãnh đạo trong công ty:

Công ty TNHH hai thành viên trở lên:

  • Hội đồng thành viên;
  • Ban kiểm sát;
  • Ban giám đốc.

>>> Xem thêm: Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Công ty cổ phần:

  • Đại hội đồng cổ đông;
  • Hội đồng quản trị;
  • Ban giám đốc;
  • Ban kiểm sát.

>>> Xem thêm: Thành lập công ty cổ phần 

5.4. Điều khoản về góp vốn, phân chia lợi nhuận và lỗ trong hợp đồng liên doanh

Góp vốn:

Các Bên thỏa thuận phân chia chi phí tương ứng với tỷ lệ Phần Vốn Góp vào Công Ty sau khi Công Ty đã nộp thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của Luật Pháp Việt Nam.

Phân chia lợi nhuận:

  • Các Bên được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ Phần Vốn Góp vào Công Ty sau khi Công Ty đã nộp thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của Luật Pháp Việt Nam.
  • Các Bên được chia giá trị tài sản còn lại của Công Ty tương ứng với tỷ lệ Phần Vốn Góp khi Công Ty giải thể hoặc phá sản.
  • Các thỏa thuận khác của các bên.

Xử lý lỗ:

Trong trường hợp các khoản chi phí lớn hơn doanh thu, các Bên sẽ thỏa thuận việc xử lý lỗ theo một trong các biện pháp sau:

  • Sử dụng nguồn quỹ dự phòng đã được trích lập để bù lỗ;
  • Ghi nhận lỗ sang các quý sau;
  • Đầu tư bổ sung bằng cách tăng vốn điều lệ công ty
  • Thanh lý hợp đồng
hợp đồng liên doanh
Một hợp đồng liên doanh được cho là hợp pháp không thể thiếu các điều khoản sau đây – Ảnh minh họa: Internet.

5.5 Điều khoản về công tác kế toán, tài chính, thống kê, kiểm toán

  • Nguyên tắc tài chính kế toán: Tuân thủ Hệ thống Kế toán Việt Nam.
  • Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong sổ sách kế toán thống kê là tiền Đồng Việt Nam. Việc chuyển đổi ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch do Ngân hàng thương mại nơi Công ty mở (các) tài khoản.
  • Trường hợp pháp nhân nước ngoài là một bên liên doanh thì sổ sách, chứng từ và báo cáo kế toán được lập và lưu giữ bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
  • Kiểm toán: Thực hiện hàng năm bởi công ty kiểm toán độc lập thực hiện. Chi phí kiểm toán do Công ty chịu.
  • Ngoại hối: Đồng tiền Việt Nam (Đồng Việt Nam) sẽ được dùng để thực hiện toàn bộ việc mua sắm tại Việt Nam và trả lương cho các nhân viên Việt Nam của Công ty. Đồng tiền ngoại tệ (Đô la Mỹ hoặc một đồng tiền tự do chuyển đổi khác) sẽ được dùng để thực hiện toàn bộ việc mua sắm ngoài Việt Nam và trả lương cho các nhân sự người nước ngoài của Công ty. Bên nước ngoài được phép chuyển ra nước ngoài bằng tiền nước ngoài các khoản thu, chi theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

>>> Xem thêm: Đồng tiền thanh toán trong hợp đồng

5.6. Điều khoản về quyền của các bên trong hợp đồng liên doanh

  • Tham gia quyết định các vấn đề của công ty;
  • Được chia lợi nhuận theo thỏa thuận;
  • Được quyền yêu cầu Công Ty mua lại Phần Vốn Góp; được ưu tiên góp thêm vốn vào Công Ty khi Công Ty tăng Vốn Điều Lệ; được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Phần Vốn Góp;
  • Quyền khác do các bên thỏa thuận.

5.7. Điều khoản về nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng liên doanh

  • Góp đủ, đúng hạn phần vốn góp đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ vật chất khác của công ty trong phạm vi phần vốn góp đã cam kết góp vào công ty;
  • Trách nhiệm xây dựng, tích cực tìm kiếm cơ hội hợp tác để công ty phát triển;
  • Thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước cũng như với bên thứ ba;
  • Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.

6. Các điều khoản thông thường của hợp đồng liên doanh

Các điều khoản thông thường của hợp đồng liên doanh là những điều khoản được pháp luật quy định trước. Nếu khi giao kết hợp đồng liên doanh, các bên không thoả thuận những điều khoản này thì vẫn coi như hai bên đã mặc nhiên thoả thuận và được thực hiện như pháp luật quy định.

hợp đồng liên doanh
Mọi điều khoản ghi nhận trong hợp đồng liên doanh đều cần phải được hai bên thống nhất và ký kết – Ảnh minh họa: Internet.

Các điều khoản thông thường của hợp đồng liên doanh có thể là:

  • Điều khoản về các trường hợp bất khả kháng

>>> Xem thêm: Các trường hợp bất khả kháng

  • Điều khoản chấm dứt hợp đồng

>>> Xem thêm: Chấm dứt hợp đồng

  • Điều khoản về giải quyết tranh chấp

>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Điều khoản về hiệu lực hợp đồng: Các bên có thể thỏa thuận hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm ký kết hoặc một thời điểm khác.
  • Điều khoản phạt vi phạm: các bên có thể cân nhắc thỏa thuận các chế tài khi vi phạm hợp đồng.

>>> Xem thêm: Phạt vi phạm hợp đồng

7. Các điều khoản tùy nghi của hợp đồng liên doanh

Khi tiến hành giao kết hợp đồng liên doanh, các bên còn có thể thoả thuận thêm một số điều khoản khác nhằm làm cho nội dung của hợp đồng được đầy đủ, tạo điều kiện thuận lợi cho các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Các điều khoản thông thường của hợp đồng liên doanh có thể là:

  • Cam kết và bảo đảm hợp đồng
  • Điều khoản về quyền sở hữu trí tuệ

>>> Xem thêm: Quyền SHTT đối với đối tượng của hợp đồng

  • Điều khoản về bảo mật thông tin

>>> Xem thêm: Bảo mật hợp đồng

  • Điều khoản về chuyển giao, chuyển nhượng hợp đồng

>>> Xem thêm: Chuyển nhượng hợp đồng

  • Điều khoản về cách thức thông báo giữa các bên trong hợp đồng liên quan tới hợp đồng
  • ….

8. Những rủi ro có thể gặp phải khi soạn thảo và giao kết hợp đồng liên doanh

Khi soạn thảo hợp đồng liên doanh, các bên tham gia phải đối mặt với nhiều khó khăn và rủi ro. Dưới đây là một số vấn đề phổ biến mà các doanh nghiệp thường gặp phải:

  • Hiểu biết về pháp luật: Mỗi quốc gia có hệ thống pháp luật riêng và có thể có những quy định cụ thể về liên doanh, đặc biệt là khi có sự tham gia của doanh nghiệp nước ngoài.
  • Xác định mục tiêu rõ ràng: Việc không xác định rõ mục tiêu của hợp đồng có thể dẫn đến mâu thuẫn và hiểu lầm sau này.
  • Phân chia lợi nhuận và chi phí: Việc thỏa thuận về cách chia sẻ lợi nhuận và chi phí có thể gây ra tranh cãi, đặc biệt khi một trong các bên cảm thấy mình đóng góp nhiều hơn.
  • Quản lý và quyết định: Xác định ai sẽ quản lý liên doanh, cơ cấu quản lý, và quy trình ra quyết định là một vấn đề phức tạp.
  • Văn hóa doanh nghiệp: Khi các doanh nghiệp từ nền văn hóa khác nhau hợp tác, có thể xuất hiện xung đột về phong cách làm việc, giao tiếp, và quản lý.
  • Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ: Việc chia sẻ và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, như bí quyết kinh doanh, công nghệ, và thương hiệu, là một vấn đề nhạy cảm.
  • Xác định rõ ràng trách nhiệm và nghĩa vụ: Mỗi bên cần biết rõ nghĩa vụ và trách nhiệm của mình để tránh xung đột và tranh chấp sau này.
  • Chuẩn bị cho việc kết thúc hợp tác: Việc không xác định trước cách thức và điều kiện để kết thúc liên doanh có thể gây ra khó khăn khi một trong các bên muốn rời bỏ.
  • Rủi ro về tài chính: Có thể có những rủi ro tài chính không được dự đoán trước, như thiếu vốn hoặc không thu được lợi nhuận như mong đợi.
  • Rủi ro từ thị trường: Thị trường có thể thay đổi theo hướng không thuận lợi, ảnh hưởng đến hoạt động của liên doanh.

Để giảm thiểu rủi ro và khó khăn khi soạn thảo hợp đồng liên doanh, các bên nên tìm hiểu kỹ lưỡng, tham khảo ý kiến từ chuyên gia pháp lý, và tiến hành đàm phán một cách cẩn trọng.

9. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn, soạn thảo hợp đồng liên doanh

Sử dụng dịch vụ của luật sư khi tư vấn và soạn thảo hợp đồng liên doanh mẫu mang lại nhiều lợi ích cho các bên tham gia. Dưới đây là một số lợi ích quan trọng:

  • Chuyên môn cao: Luật sư có kiến thức sâu rộng về luật pháp và kinh nghiệm về các vấn đề liên quan đến hợp đồng liên doanh. Họ có khả năng phân tích và đưa ra lời khuyên chính xác.
  • Hiểu biết về pháp luật hợp đồng: Mỗi quốc gia có những quy định pháp lý riêng về liên doanh. Luật sư giúp đảm bảo rằng hợp đồng tuân thủ tất cả các quy định pháp lý.
  • Giảm thiểu rủi ro: Luật sư giúp phát hiện và giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn trong hợp đồng, như rủi ro về tài chính, rủi ro pháp lý, và rủi ro từ thị trường.
  • Đàm phán hiệu quả: Với sự hỗ trợ của luật sư, các bên có thể đàm phán một cách hiệu quả hơn, đảm bảo quyền lợi của mình được bảo vệ.
  • Soạn thảo hợp đồng chặt chẽ: Luật sư giúp soạn thảo hợp đồng một cách chi tiết và chặt chẽ, giảm thiểu khả năng xảy ra hiểu lầm hoặc tranh chấp trong tương lai.
  • Tiết kiệm thời gian: Thay vì phải tự tìm hiểu và soạn thảo hợp đồng, việc sử dụng dịch vụ của luật sư giúp tiết kiệm thời gian và năng lượng cho các bên tham gia.
  • Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ: Luật sư giúp đảm bảo rằng mọi thông tin và tài sản trí tuệ liên quan đến liên doanh được bảo vệ đúng cách.
  • Giải quyết tranh chấp: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, luật sư có thể tư vấn và hỗ trợ trong việc giải quyết một cách nhanh chóng và hiệu quả.
  • Cập nhật thông tin: Pháp luật thường xuyên thay đổi. Luật sư giúp đảm bảo rằng hợp đồng liên doanh luôn cập nhật theo những thay đổi mới.
  • Tư vấn chiến lược: Ngoài các vấn đề pháp lý, luật sư cũng có thể tư vấn về các chiến lược kinh doanh, giúp liên doanh phát triển mạnh mẽ.

Tóm lại, việc sử dụng dịch vụ của luật sư khi tư vấn và soạn thảo hợp đồng liên doanh giúp đảm bảo rằng quyền lợi của các bên được bảo vệ tốt nhất và giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn.

Nguyễn Văn Thanh