Xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm từ Bộ nông nghiệp

An toàn thực phẩm luôn là vấn đề nóng hổi trong xã hội hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh ô nhiễm môi trường gia tăng và nhiều cơ sở sản xuất vi phạm quy định vệ sinh. Nhằm giảm thiểu tối đa vấn đề này, Nhà nước đã thực hiện nhiều biện pháp, trong đó có việc siết chặt việc cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm từ bộ Nông nghiệp. Trong bài viết này, Công ty Luật Thái An cung cấp các thông tin về việc xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm từ Bộ nông nghiệp.

1. Cơ sở pháp lý quy định việc xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm từ bộ nông nghiệp

Cơ sở pháp lý quy định việc xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm từ Bộ Nông nghiệp là các văn bản pháp lý sau đây:

  • Luật an toàn thực phẩm 2010 ( sửa đổi bổ sung 2018)
  • Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm 2010
  • Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT.

2. Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?

An toàn thực phẩm là vấn đề rất được quan tâm, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Để đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng, các cơ sở sản xuất thực phẩm bắt buộc phải đáp ứng các điều kiện vệ sinh an toàn theo quy định và được chứng minh bằng giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm.

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp, đóng vai trò như “giấy thông hành” cho các cơ sở kinh doanh thực phẩm. Nó khẳng định cơ sở đó đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn về vệ sinh, bảo quản, quy trình chế biến thực phẩm, đảm bảo an toàn cho sức khỏe người sử dụng.

3. Các trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm từ Bộ Nông nghiệp 

Căn cứ Điều 11, khoản 1 Điều 4 17/2018/TT-BNNPTNT, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 22/02/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.  Tóm lại, trừ các trường hợp ký cam kết an toàn thực phẩm thì tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đều phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Bộ Nông nghiệp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh các nhóm thực phẩm cụ thể như sau: 

Nhóm 1: Sản phẩm từ thịt và thủy sản:

  • Sản xuất và kinh doanh thịt các loại (tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh), phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm;
  • sản phẩm chế biến từ thịt, phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý);
  • sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp xưởng, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,…);
  • sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý).;
  • sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật.

Nhóm 2: Sản phẩm từ thực vật:

  • Sản xuất và kinh doanh ngũ cốc (tươi, sơ chế, chế biến); rau, củ, quả (tươi, sơ chế, chế biến);
  • sản phẩm từ cây (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành (trừ dầu);
  • vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,…); rong biển, tảo và các sản phẩm từ rong biển, tảo; hạt các loại (hướng dương, bí, dưa,…);
  • cà phê (hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tính chất và các chất cô đặc); cacao.; hạt điều và các sản phẩm chế biến từ hạt điều; chè (tươi, chế biến, có/không hương liệu);
  • sản phẩm trà từ thực vật khác (trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát).

Nhóm 3: Sản phẩm khác:

  • Sản xuất và kinh doanh trứng động vật trên cạn và lưỡng cư (tươi, sơ chế, chế biến);
  • sản phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng; sữa tươi nguyên liệu; mật ong và các chế phẩm từ mật ong; thực phẩm biến đổi gen;
  • muối (biển, mỏ, tinh chế, chế biến, phối;
  • nước xốt, tương, nước chấm; quả thuộc chi Capsicum hoặc Pimenta (tươi, khô, xay, nghiền); đường (mía, củ cải, sucroza tinh khiết, dạng rắn, dạng khác);
  • mật thu được từ chiết xuất/tinh chế đường; tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến;
  • sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; nước đá dùng bảo quản, chế biến sản phẩm.

4. Phân công thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho các sản phẩm thuộc các lĩnh vực của các trường hợp trên 

xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm từ Bộ Nông nghiệp 
Thẩm quyền phân công quản lý khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm từ Bộ Nông nghiệp – Nguồn: Luật Thái An

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm từ bộ nông nghiệp được phân công quản lý cụ thể như sau:

  • Sở Nông nghiệp cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho: các cơ sở sản xuất, thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm đa ngành (từ 2 ngành trở lên) có giấy đăng ký kinh doanh.
  • Cục Thủy sản cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho: Các cơ sở nuôi trồng thủy sản tập trung do trung ương quản lý, cơ sở sản xuất giống thủy sản quốc gia, cơ sở nuôi đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh thủy sản, khi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Chi cục Thú y cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho: Cơ sở kinh doanh, sản xuất các mặt hàng thịt gia cầm gia súc tươi sống, mật ong.
  • Chi cục Bảo Vệ Thực vật cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho: Các cơ sở sản xuất kinh doanh rau quả, chè các loại.
  • Chi cục quản lý chất lượng và bảo vệ nguồn lợi Thủy sản cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho: Quản lý các cơ sở kinh doanh sản xuất các nguyên liệu, sản phẩm thủy hải sản các loại.

5. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

  •  Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
  •  Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  •  Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
  •  Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  •  Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  •  Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

6. Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

  •  Cơ sở có khoảng cách an toàn với khu xử lý chất thải;
  •  Có hệ thống cung cấp nước cho sản xuất thực phẩm đáp ứng các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2009/BYT về chất lượng nước sinh hoạt.

7. Trình tự, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm từ Bộ Nông nghiệp

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đóng vai trò là giấy phép con thiết yếu, cho phép các cơ sở hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực cung ứng thực phẩm. Giấy chứng nhận này chỉ được cấp sau khi cơ sở đã hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp hoặc thành lập hộ kinh doanh theo quy định.

Trình tự xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm từ Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn tuân theo các quy định của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT gồm các bước sau đây:

7.1  Xin xác nhận kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm

Hồ sơ xin xác nhận kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm để cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

a, Đối với tổ chức:

  • Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm;
  • Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);

b, Đối với cá nhân:

  • Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm;
  • Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;

Thời gian cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm để cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 13 ngày làm việc

7.2 Xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Theo khoản 3 Điều 17 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm từ Bộ Nông nghiệp bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm từ Bộ Nông nghiệp
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm từ Bộ Nông nghiệp – Nguồn: Luật Thái An

7.3 Nộp hồ sơ và chờ xử lý, nhận kết quả từ cơ quan có thẩm quyền

Phương thức nộp: Cơ sở nộp 1 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, gửi qua Fax, Email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); gửi theo đường bưu điện;

Quy trình xử lý:

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;
  •  Sau đó, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm thực hiện thẩm tra hồ sơ thẩm định, xếp loại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong 07 ngày làm việc (nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B); hoặc tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm nếu đủ điều kiện trong thời hạn 15 ngày làm việc (trường hợp cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại).

Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 

8. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm chỉ có hiệu lực trong vòng 3 năm. Vì thế khi hết hạn hoặc bị mất, hỏng hóc,..thì cần phải xin cấp lại. Cụ thể như sau:

Trước khi hết hạn 6 tháng:

  • Cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại nếu muốn tiếp tục sản xuất kinh doanh.
  • Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận ATTP trong trường hợp này tương tự như cấp mới Giấy chứng nhận ATTP

Trường hợp khác: Giấy chứng nhận còn hạn nhưng bị mất, hỏng, thay đổi, bổ sung thông tin:

  • Cơ sở gửi văn bản đề nghị cấp lại cho cơ quan có thẩm quyền.
  • Trong vòng 5 ngày làm việc, cơ quan sẽ thẩm tra và cấp lại giấy chứng nhận (nếu đủ điều kiện).
  • Thời hạn mới sẽ trùng với thời hạn còn lại của giấy chứng nhận cũ.
  • Nếu không đủ điều kiện, cơ quan sẽ gửi văn bản thông báo rõ lý do.

9. Thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và xử phạt

Theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật an toàn vệ sinh thực phẩm 2015 thì tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm khi không đủ điều kiện như khi đã cấp giấy chứng nhận. Không những thế, doanh nghiệp còn bị xử phạt hành chính: Hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phm hoặc có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực thì phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Ngoài ra, bạn cũng có thể bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như: buộc thu hồi thực phẩm, buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm.

10. Sự cần thiết sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm từ Bộ nông nghiệp

Trong quá trình xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm từ Bộ Nông Nghiệp, nhiều cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm gặp phải những khó khăn và thách thức không nhỏ. Trong bối cảnh đó, việc sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn là một giải pháp tối ưu giúp các cơ sở tiết kiệm thời gian, công sức và đảm bảo quy trình diễn ra suôn sẻ vì:
  • Am hiểu pháp lý và quy định: Luật sư có kiến thức sâu rộng về các quy định pháp lý liên quan đến an toàn thực phẩm. Họ nắm rõ các văn bản luật, thông tư, nghị định và các quy định hiện hành của Bộ Nông Nghiệp. Việc sử dụng dịch vụ luật sư giúp các cơ sở đảm bảo tuân thủ đúng quy định, tránh được những sai sót pháp lý không đáng có.
  • Tư vấn và hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ: Hồ sơ xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và đầy đủ. Luật sư sẽ tư vấn chi tiết về các giấy tờ cần thiết, hướng dẫn cách điền đơn và chuẩn bị các tài liệu bổ sung. Điều này giúp tránh được tình trạng hồ sơ bị trả lại do thiếu sót hoặc không hợp lệ.
  •  Đại diện làm việc với cơ quan chức năng: Việc làm việc trực tiếp với cơ quan chức năng có thể gây khó khăn cho nhiều cơ sở do thiếu kinh nghiệm và sự hiểu biết về quy trình. Luật sư sẽ thay mặt cơ sở thực hiện các bước thủ tục, từ nộp hồ sơ, theo dõi tiến trình, đến việc giải trình khi có yêu cầu từ cơ quan chức năng. Điều này giúp giảm bớt áp lực và tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp.
  • Hỗ trợ trong quá trình kiểm tra thực tế: Một trong những bước quan trọng trong quy trình xin giấy chứng nhận là việc kiểm tra thực tế tại cơ sở. Luật sư sẽ tư vấn và hướng dẫn cơ sở chuẩn bị cho buổi kiểm tra, đảm bảo các điều kiện thực tế đáp ứng yêu cầu của cơ quan chức năng. Ngoài ra, luật sư còn có thể tham gia vào quá trình kiểm tra để hỗ trợ và giải quyết các vấn đề phát sinh.
  • Giải quyết các vấn đề phát sinh: Trong quá trình xin giấy chứng nhận, không ít trường hợp cơ sở gặp phải các vấn đề pháp lý phức tạp hoặc tranh chấp với cơ quan chức năng. Luật sư có kinh nghiệm sẽ giúp phân tích, giải quyết các vấn đề này một cách hiệu quả, đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp của cơ sở.

Kết luận

Việc xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm từ Bộ Nông Nghiệp là một quy trình phức tạp và đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp lý. Sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, công sức mà còn đảm bảo quy trình diễn ra thuận lợi và hiệu quả. Với sự hỗ trợ từ luật sư, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có thể yên tâm tập trung vào hoạt động kinh doanh, đồng thời nâng cao uy tín và chất lượng sản phẩm trên thị trường.

Đàm Thị Lộc