Hợp đồng vay là hợp đồng phổ biến trong đời sống, có thể được xác lập giữa cá nhân với các tổ chức kinh tế và với các tổ chức tín dụng hoặc giữa các cá nhân với nhau,… Nhằm đưa ra gợi ý về nội dung hợp đồng vay tài sản, trong bài viết dưới đây của Công ty Luật Thái An với nhiều kinh nghiệm soạn thảo hợp đồng sẽ tư vấn về mẫu hợp đồng vay như sau:
Định nghĩa về hợp đồng thuê được quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:
“Điều 463. Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”
Theo đó, Hợp đồng vay là sự thỏa thuận của các bên, trong đó, bên cho vay giao tài sản (tiền, vàng, kim loại quý hoặc tài sản khác) cho bên vay; khi đến hạn, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng chất lượng, số lượng và phải trả lãi nếu có các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Mẫu hợp đồng vay mới nhất hiện nay có thể bạn đang cần – Ảnh minh họa: Internet.
3. Soạn thảo mẫu hợp đồng vay
Để soạn thảo mẫu hợp đồng vay áp dụng tại một tổ chức tín dụng hay một doanh nghiệp nào thì luật sư cần rất am hiểu pháp luật và có thực tiễn kinh doanh cập nhật. Đúc kết từ kinh nghiệm soạn thảo hợp đồng vay, chúng tôi chia sẻ kinh nghiệm soạn thảo trong bài viết dưới đây:
Từ các quy định trên, Công ty Luật Thái An xin được giới thiệu một mẫu Hợp đồng vay thông dụng là mẫu Hợp đồng vay tiền giữa tổ chức và cá nhân dưới đây để bạn đọc tham khảo:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
HỢP ĐỒNG VAY TTỀN
Số:………………….
Tại………………. chúng tôi gồm có:
Bên cho vay (Bên A):
Tên đơn vị:
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Đại diện:………………………………………….. Chức vụ:……………………………………
Số điện thoại:
Số tài khoản: …………………………………..
Mở tại Ngân hàng: ………………….………………. – Chi nhánh………………………………..
Bên vay (Bên B):
Ông (Bà):……………………………………………………………………………………..
Sinh ngày…………………………………………………………………………..….
Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày……./……./……..tại ………………
Hộ khẩu thường trú: ………………..
Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………
Số tài khoản: …………………………………..
Mở tại Ngân hàng: ………………….………………. – Chi nhánh………………………………..
Sau khi bàn bạc, thoả thuận, thống nhất, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng với các nội dung và điều khoản như sau:
Khi vay tiền, bạn cần chuẩn bị mẫu hợp đồng vay để thực hiện thủ tục nhanh nhất – Ảnh minh họa: Internet.
Điều 1: Nội dung cho vay
Bên A đồng ý cho Bên B vay số tiền dưới đây nhằm mục đích kinh doanh/mua đất/mua sắm….:
– Bằng số: ……………………………………………………………………………..
– Bằng chữ: ……………………………………………………………………………
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng
Kể từ ngày …tháng …….năm …… đến ngày ……… tháng …………… năm ……
2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
– Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….……………….
– Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………………..
– Cho vay bằng tiền mặt.
Chuyển giao thành ……… đợt
– Đợt 1: ……………………………………………………………………………….
– Đợt 2: ……………………………………………………………………………….
Mẫu hợp đồng vay tiền được nhiều người tìm kiếm. – Nguồn ảnh: Internet
Điều 3: Lãi suất
3.1. Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
(Lưu ý, lãi suất cho vay không được vượt quá mức quy định pháp luật. Ví dụ, nếu là hợp đồng vay dân sự thì lãi suất không quá 20%/năm; Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 6,5%/năm… )
3.2. Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.
3.3. Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ……………………………………………
3.4. Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
3.5. Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.
3.6. Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
Điều 4: Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
4.1. Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của văn phòng công chứng/ phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………
4.2. Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.
4.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì Bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ Bên B.
Ngừng cho vay, chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện Bên B cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng.
Giao cho Bên B tiền vay theo lịch trình đã thoả thuận tại Hợp đồng này
Nhận tiền lãi vay hàng tháng, lãi suất nợ quá hạn trong trường hợp đến kỳ thanh toán mà Bên B không trả được nợ;
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.
Từ chối các yêu cầu của Bên A không đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng này.
Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong Hợp đồng vay vốn;
Thanh toán đầy đủ, đúng hạn toàn bộ nợ (gốc và lãi) cho Bên A;
Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của tài sản bảo đảm;
Các điều khoản khác theo thỏa thuận của các bên.
Điều 8: Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn
8.1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn khi xảy ra một trong các sự kiện sau:
a) Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn
b) Một trong hai bên không thực hiện nghĩa vụ của mình;
b) Khi một bên là cá nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
c) Khi một bên là pháp nhân hợp nhất, chia tách hoặc chuyển giao quyền sở hữu mà pháp nhân mới không có mong muốn hoặc khả năng để tiếp tục thực hiện hợp đồng như đã thoả thuận.
8.2. Khi một trong các sự kiện tại Điều 6.1 quy định ở trên xảy ra, bên chấm dứt trước thời hạn phải thông báo trước thời hạn cho bên kia tối thiểu 15 ngày. Hai bên sẽ lập bản Thanh lý hợp đồng trước thời hạn và hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
Điều 9: Sửa đổi, bổ sung, thanh lý Hợp đồng
9.1. Các điều khoản trong Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận của các bên. Bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung nào phải được lập thành văn bản, có chữ ký của hai bên và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng này, và hoàn toàn không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác.
9.2. Hợp đồng này được thanh lý sau khi Bên B đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng này.
Điều 10: Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên ưu tiên cùng nhau thương lượng, hòa giải để giải quyết. Trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nếu có bất kỳ vấn đề gì chưa rõ liên quan đến mẫu hợp đồng vay nói chung và cụ thể mẫu hợp đồng vay tiền hoặc cần thêm thông tin và để được hỗ trợ kịp thời bạn đừng ngần ngại gọi ngay —>>> HÃY GỌI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ để được hỗ trợ kịp thời!
Tiến sỹ luật học, Luật sư Nguyễn Văn Thanh là thành viên Đoàn Luật sư TP. Hà Nội và Liên đoàn Luật sư Việt Nam. Lĩnh vực hành nghề chính: * Tư vấn pháp luật: Doanh nghiệp, Đầu tư, Xây dựng, Thương mại, Lao động, Dân sự, Hình sự, Đất đai, Hôn nhân và gia đình * Tố tụng và giải quyết tranh chấp: Kinh doanh thương mại, Đầu tư, Xây dựng, Lao động, Bảo hiểm, Dân sự, Hình sự, Hành chính, Đất đai, Hôn nhân và gia đình
Bài viết mới nhất của Nguyễn Văn Thanh (Xem tất cả)
Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.
Để được Giải đáp pháp luật nhanh - Hãy gọi Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 633 725
Để được Tư vấn luật bằng văn bản – Hãy điền Form gửi yêu cầu (phí tư vấn từ 3.000.000 đ)
Để đượcCung cấp Dịch vụ pháp lý trọn gói – Hãy điền Form gửi yêu cầu (Phí dịch vụ tuỳ thuộc tính chất vụ việc)