Phần vốn góp hợp tác xã: Tổng hợp các quy định mới nhất!
Phần vốn góp hợp tác xã là một trong những yếu tố cốt lõi quyết định sự tồn tại và phát triển của hợp tác xã. Đây không chỉ là biểu tượng của cam kết từ các thành viên mà còn là nguồn tài chính quan trọng giúp hoạt động hiệu quả của hợp tác xã . Với vai trò đặc biệt quan trọng, phần vốn góp không chỉ mang tính chất tài chính mà còn có thể thực hiện trách nhiệm và quyền lợi của mỗi thành viên trong hợp tác xã.
Trong bài viết này của Công ty Luật Thái An, chúng tôi sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm, quy định pháp luật và những vấn đề liên quan đến phần góp vốn góp hợp tác xã theo luật pháp Việt Nam hiện hành
1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh quy định về phần vốn góp hợp tác xã
Cơ sở pháp lý điều chỉnh quy định về phần vốn góp hợp tác xã là các văn bản pháp luật sau đây:
- Luật Hợp tác xã năm 2023;
- Nghị định 113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024 hướng dẫn Luật Hợp tác xã
2. Hợp tác xã là gì? Phần vốn góp hợp tác xã là gì?
Căn cứ khoản 7 Điều 4 Luật Hợp tác xã thì hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên.
Phần vốn góp là giá trị tài sản góp vốn mà một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giá trị tài sản mà thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào tổ hợp tác theo quy định tại hợp đồng hợp tác (khoản 12 Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023).
3. Tỷ lệ phần vốn góp hợp tác xã
Tỷ lệ phần vốn góp hợp tác xã là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên tổ hợp tác và tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên tổ hợp tác.
- Vốn góp tối thiểu là mức vốn góp thấp nhất mà cá nhân, tổ chức phải góp vào vốn điều lệ để trở thành thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Vốn góp tối đa là mức vốn góp cao nhất mà cá nhân, tổ chức được góp vào vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Pháp luật có quy định cụ thể về vốn góp tối thiểu và vốn góp tối đa. Căn cứ Điều 74 Luật Hợp tác xã quy định về góp vốn điều lệ hợp tác xã như sau:
- Phần vốn góp của thành viên chính thức không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã và không quá 40% vốn điều lệ đối với liên hiệp hợp tác xã.
- Tổng phần vốn góp của tất cả thành viên liên kết góp vốn không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã và không quá 40% vốn điều lệ đối với liên hiệp hợp tác xã.
- Tổng phần vốn góp của tất cả thành viên là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
4. Thời hạn góp vốn hợp tác xã
Thời hạn góp vốn điều lệ của thành viên theo quy định của Điều lệ nhưng thời hạn phải góp đủ vốn chậm nhất là 06 tháng kể từ ngày hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc kể từ ngày được kết nạp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản (nếu có).
Trong thời hạn này, thành viên có các quyền, nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải góp đủ phần vốn góp đã cam kết theo quy định, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng phần vốn đã góp, trừ trường hợp phần vốn góp còn thiếu đã được góp đủ trong thời hạn này.
Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với nghĩa vụ tài chính phát sinh trong thời gian trước ngày được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp.
5. Thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp hợp tác xã đã cam kết thì xử lý thế nào?
Sau thời hạn quy định tại khoản 4 Điều 74 Luật Hợp tác xã, thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì xử lý như sau:
- Thành viên chưa góp vốn theo cam kết hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong Điều lệ sẽ bị chấm dứt tư cách thành viên;
- Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết nhưng có phần vốn góp bằng hoặc cao hơn vốn góp tối thiểu theo quy định của Điều lệ có quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp theo quy định của Luật này và Điều lệ.
6. Hình thức góp vốn hợp tác xã
Hình thức góp vốn điều lệ của thành viên theo quy định của Điều lệ.
Thành viên chỉ được góp vốn cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của Hội đồng quản trị đối với tổ chức quản trị đầy đủ hoặc Đại hội thành viên đối với tổ chức quản trị rút gọn.
7. Giấy chứng nhận phần vốn góp hợp tác xã
Theo Điều 75 Luật Hợp tác xã thì sau khi thành viên góp đủ vốn sẽ cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp và ghi vào sổ đăng ký thành viên tại thời điểm góp đủ phần vốn góp.
Giấy chứng nhận phần vốn góp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý của cá nhân góp vốn; tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức góp vốn;
- Phần vốn góp và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;
- Số và ngày cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cấp lại Giấy chứng nhận phần vốn góp trong trường hợp Giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hỏng; cấp đổi Giấy chứng nhận phần vốn góp trong trường hợp có thay đổi nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp; thu hồi Giấy chứng nhận phần vốn góp trong trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, cấp đổi, thu hồi Giấy chứng nhận phần vốn góp theo quy định của Điều lệ.
8. Trả lại phần vốn góp hợp tác xã
Theo Điều 90 Luật Hợp tác xã thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trả lại phần vốn góp cho thành viên khi chấm dứt tư cách thành viên hoặc trả lại phần vốn góp vượt quá vốn góp tối đa của thành viên theo quy định của Luật Hợp tác xã hiện hành và Điều lệ.
Thành viên được trả lại phần vốn góp sau khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
9. Nếu thành viên góp vốn hợp tác xã chết thì xử lý thế nào ?
Trường hợp thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là cá nhân đã chết thì người hưởng thừa kế nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của Luật Hợp tác xã hiện hành và Điều lệ, tự nguyện tham gia hợp tác xã thì trở thành thành viên chính thức hoặc thành viên liên kết góp vốn và tiếp tục thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên chính thức hoặc thành viên liên kết góp vốn.
Nếu người thừa kế không tham gia hợp tác xã thì được hưởng thừa kế phần vốn góp theo quy định của pháp luật.
10. Nếu thành viên góp vốn hợp tác xã biệt tích thì xử lý thế nào ?
Trường hợp thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là cá nhân biệt tích thì quyền, nghĩa vụ của thành viên được thực hiện thông qua người quản lý tài sản của thành viên đó theo quy định của pháp luật về dân sự.
Trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án tuyên bố bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền, nghĩa vụ của thành viên được thực hiện thông qua người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của thành viên đó theo quy định của pháp luật về dân sự.
Trường hợp thành viên là tổ chức chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản thì việc trả lại phần vốn góp được thực hiện theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
(theo Điều 90 Luật Hợp tác xã 2023)
Kết luận
Phần vốn góp không chỉ là nền tảng tài chính mà còn là yếu tố tạo nên sự gắn kết, trách nhiệm và quyền lợi của các thành viên trong hợp tác xã. Việc quản lý và sử dụng hiệu quả phần vốn góp sẽ đảm bảo hoạt động bền vững và phát triển lâu dài cho hợp tác xã.
Nhằm đảm bảo mọi quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến phần vốn góp, các thành viên và ban quản lý cần nắm vững quy định pháp luật hợp tác xã, đồng thời áp dụng các giải pháp tối ưu hóa nguồn lực tài chính. Qua đó, hợp tác xã có thể đạt được mục tiêu chung, đồng thời tạo nền tảng cho sự thịnh vượng của các thành viên.
Nếu bạn đang tìm kiếm sự hỗ trợ pháp lý liên quan đến phần vốn góp hợp tác xã, hãy liên hệ với Công ty Luật Thái An. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp giải pháp toàn diện và hiệu quả cho mọi vấn đề pháp lý mà bạn đang gặp phải.
- Chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan - 31/10/2022
- Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai - 19/03/2022
- Cẩn trọng khi ký hợp đồng vay? - 31/10/2021