Bảo hộ chỉ dẫn địa lý như thế nào?
Bảo hộ chỉ dẫn địa lý là việc Nhà nước công nhận và bảo vệ quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho những sản phẩm đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nguồn gốc địa lý, danh tiếng và chất lượng.
Việc bảo hộ chỉ dẫn địa lý sẽ giúp bảo vệ quyền lợi của người sản xuất trong khu vực địa lý chỉ định, nâng cao giá trị thương hiệu cho sản phẩm và đồng thời cũng ngăn chặn hành vi gian lận, sử dụng sai lệch chỉ dẫn địa lý.
Vậy chỉ dẫn địa lý là gì? Quy định về bảo hộ chỉ dẫn địa lý như thế nào? Mời bạn cùng tham khảo trong bài viết dưới đây.
1. Chỉ dẫn địa lý là gì?
Khoản 22 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc quốc gia cụ thể.
Quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Ai có quyền đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý?
Điều 88 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý của Việt Nam thuộc về Nhà nước.
Cụ thể: Nhà nước cho phép tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, tổ chức tập thể đại diện cho các tổ chức, cá nhận đó hoặc cơ quan quản lý hành chính địa phương nơi có chỉ dẫn địa lý thực hiện quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý.
Như vậy, chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý của Việt Nam là Nhà nước Việt Nam. Nhà nước trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý tại địa phương tương ứng và đưa sản phẩm đó ra thị trường. Nhà nước trực tiếp thực hiện quyền quản lý chỉ dẫn địa lý hoặc trao quyền quản lý chỉ dẫn địa lý cho tổ chức đại diện quyền lợi của tất cả các tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.

3. Điều kiện bảo hộ chỉ dẫn địa lý như thế nào?
Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 79 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, bao gồm:
- Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc quốc gia tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
- Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc quốc gia tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.
Lưu ý: Chỉ dẫn địa lý đồng âm đáp ứng các điều kiện trên được bảo hộ nếu chỉ dẫn địa lý đó được sử dụng trên thực tế theo cách thức không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý và bảo đảm nguyên tắc đối xử công bằng giữa các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.
4. Đối tượng nào sẽ không được bảo hộ là chỉ dẫn địa lý?
Điều 80 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý:
- Tên gọi, chỉ dẫn đã trở thành tên gọi chung của hàng hoá ở Việt Nam;
- Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng;
- Chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo hộ, nếu việc sử dụng chỉ dẫn địa lý đó được thực hiện thì sẽ gây nhầm lẫn về nguồn gốc của sản phẩm;
- Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai lệch cho người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.
5. Thủ tục đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý như thế nào?
a. Hồ sơ đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý
Các tài liệu tối thiểu để đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý bao gồm:
- Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý;
- Bản mô tả tính chất/chất lượng đặc thù và/hoặc danh tiếng của sản phẩm;
- Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí;
- Các tài liệu khác (nếu có): Giấy ủy quyền, tài liệu chứng minh quyền ưu tiên,…
b. Hình thức nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý
Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
Hình thức nộp đơn giấy
Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
- Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Số 31 Hàn Thuyên, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.
Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó.
Hình thức nộp đơn trực tuyến
Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
Trình tự nộp đơn trực tuyến:
- Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí.
- Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận.
6. Thời hạn bảo hộ chỉ dẫn địa lý là bao lâu?
Khoản 7 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp.
7. Luật sư tư vấn bảo hộ chỉ dẫn địa lý
Chỉ dẫn địa lý là tài sản trí tuệ quý giá, thể hiện danh tiếng, chất lượng đặc trưng của sản phẩm gắn liền với địa phương cụ thể. Luật Thái An tự hào cung cấp dịch vụ tư vấn bảo hộ chỉ dẫn địa lý toàn diện, giúp doanh nghiệp và địa phương khẳng định thương hiệu, nâng cao giá trị sản phẩm, và bảo vệ quyền lợi hợp pháp trên thị trường.
Dịch vụ nổi bật của Luật Thái An bao gồm:
- Tư vấn điều kiện bảo hộ chỉ dẫn địa lý: Đánh giá sản phẩm, xác định yếu tố đặc trưng và khả năng đáp ứng tiêu chuẩn pháp luật.
- Soạn thảo hồ sơ đăng ký bảo hộ: Chuẩn bị tài liệu đầy đủ, chính xác theo quy định của Cục Sở hữu trí tuệ.
- Đại diện nộp hồ sơ và theo dõi quy trình đăng ký: Đảm bảo quy trình diễn ra suôn sẻ, đúng tiến độ.
- Giải quyết tranh chấp liên quan đến chỉ dẫn địa lý: Bảo vệ quyền lợi khách hàng khi xảy ra xâm phạm.
- Tư vấn sử dụng và khai thác hiệu quả chỉ dẫn địa lý: Hướng dẫn chiến lược phát triển thương hiệu bền vững.
Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc pháp luật sở hữu trí tuệ, Luật Thái An cam kết mang đến giải pháp pháp lý tối ưu, hiệu quả và đáng tin cậy cho khách hàng.
Hãy liên hệ Luật Thái An ngay hôm nay để được tư vấn và bảo vệ chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm của bạn – Bước đệm vững chắc để chinh phục thị trường trong nước và quốc tế!
- Chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan - 31/10/2022
- Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai - 19/03/2022
- Cẩn trọng khi ký hợp đồng vay? - 31/10/2021