Thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã: Khi nào và như thế nào?

Thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã được thực hiện trong những trường hợp nào? Trường hợp nào cần phải đăng ký thay đổi, trường hợp nào chỉ cần thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.

1. Những trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã

Khi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, hợp tác xã phải đăng ký hoặc thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Đăng ký là khi hợp tác xã gửi yêu cầu tới cơ quan đăng ký kinh doanh để được chấp thuận. Khi thông báo thì không cần có sự chấp thuận. Cụ thể các trường hợp như sau:

a. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã

Hợp tác xã phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã khi thay đổi một trong các thông tin sau:

  • Tên hợp tác xã;
  • Địa chủ trụ sở chính;
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã;
  • Thay đổi vốn điều lệ từ 5% vốn điều lệ hoặc từ 01 tỷ đồng trở lên;
  • Tổ chức lại hợp tác xã;
  • Theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài.

(theo khoản 1 Điều 47 Luật Hợp tác xã 2023)

b. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã

Hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh khi có thay đổi một trong các nội dung sau đây:

  • về ngành, nghề kinh doanh;
  • thông tin đăng ký thuế;
  • thông tin thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài.

Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 48 Luật Hợp tác xã 2023.

Chúng tôi sẽ trình bầy thủ tục của từng trường hợp sau đây:

2. Các bước thay đổi đăng ký kinh doanh của hợp tác xã

Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh của hợp tác xã gồm 2 bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị và gửi hồ sơ

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, hợp tác xã gửi hồ sơ thông báo thay đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh (UBND cấp huyện).

Hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hợp tác xã trong từng trường hợp cụ thể sẽ trình bầy ở phần sau.

Bước 2: Xem xét hồ sơ

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ: cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung;
  • Trường hợp từ chối hồ sơ: cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
thay đổi đăng ký kinh doanh hợp tác xã
Khi thay đổi đăng ký kinh doanh hợp tác xã, bạn phải đăng ký hoặc thông báo cơ quan đăng ký kinh doanh. ảnh minh hoạ: Luật Thái An

3. Hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã

Luật Hợp tác xã 2023 quy định các giầy tờ cần có trong hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh của hợp tác xã đối với từng trường hợp cụ thể như sau:

a. Hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã

Hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
  • Bản sao hoặc bản chính biên bản họp Đại hội thành viên về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã;
  • Bản sao hoặc bản chính nghị quyết của Đại hội thành viên về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã.

Lưu ý: Việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý thì hợp tác xã phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế trước khi nộp hồ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

(theo khoản 1, 2 Điều 37 Nghị định 92/2024/NĐ-CP)

b. Hồ sơ thay đổi tên hợp tác xã

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã;
  • Bản sao hoặc bản chính biên bản họp Đại hội thành viên về việc thay đổi tên hợp tác xã;
  • Bản sao hoặc bản chính nghị quyết của Đại hội thành viên về việc thay đổi tên hợp tác xã.

(khoản 1 Điều 38 Nghị định 92/2024/NĐ-CP)

c. Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với tổ chức quản trị đầy đủ) hoặc Giám đốc (đối với tổ chức quản trị rút gọn) ký; trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với tổ chức quản trị đầy đủ) hoặc Giám đốc (đối với tổ chức quản trị rút gọn) đồng thời là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là người mới được bầu làm Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với tổ chức quản trị đầy đủ) hoặc Giám đốc (đối với tổ chức quản trị rút gọn);
  • Bản sao hoặc bản chính biên bản họp Đại hội thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật;
  • Bản sao hoặc bản chính nghị quyết của Đại hội thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật;
  • Danh sách, số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam; Danh sách, bản sao hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài của người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài.

(theo khoản 1 Điều 39 Nghị định 92/2024/NĐ-CP)

d. Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã

Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã;
  • Bản sao hoặc bản chính biên bản họp Đại hội thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ;
  • Bản sao hoặc bản chính nghị quyết của Đại hội thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ;
  • Bản sao văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

(khoản 1 Điều 40 Nghị định 92/2024/NĐ-CP)

d. Hồ sơ thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh của hợp tác xã

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
  • Bản sao hoặc bản chính biên bản họp Đại hội thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
  • Bản sao hoặc bản chính nghị quyết của Đại hội thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

(khoản 1 Điều 41 Nghị định 92/2024/NĐ-CP)

e. Hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế

Hợp tác xã gửi thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế của hợp tác xã đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở chính.

f. Thông báo thay đổi thành viên hợp tác xã

Khi hợp tác xã thay đổi thông tin về thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài thì phải thông báo tới UBND huyện, hồ sơ gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã;
  • Danh sách thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài sau khi thay đổi;
  • Bản sao văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

(khoản 1 Điều 43 Nghị định 92/2024/NĐ-CP)

4. Dịch vụ tư vấn thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã của Luật Thái An

Luật Thái An là đơn vị uy tín cung cấp dịch vụ tư vấn thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, đảm bảo nhanh chóng, đúng pháp luật và hiệu quả.

Luật Thái An hỗ trợ các hợp tác xã thực hiện các thủ tục thay đổi như: tên gọi, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh, người đại diện pháp luật hay cơ cấu tổ chức.

Dịch vụ bao gồm:

  • Tư vấn các quy định pháp luật liên quan;
  • Soạn thảo hồ sơ, đại diện nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký;
  • Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ tại cơ quan đăng ký;
  • Bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc thông báo xác nhận thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã đến khách hàng.
Đàm Thị Lộc