Bí mật kinh doanh: Các quy định cần biết!

Bí mật kinh doanh là một đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.

Việc bảo hộ bí mật kinh doanh giúp doanh nghiệp giữ vững lợi thế cạnh tranh, bảo vệ tài sản trí tuệ và tránh rủi ro bị đánh cắp thông tin quan trọng. 

Vậy bí mật kinh doanh là gì? Quy định về bảo hộ bí mật kinh doanh như thế nào? Mời bạn cùng tham khảo trong bài viết dưới đây.

1. Bí mật kinh doanh là gì?

Khoản 23 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.

Bí mật kinh doanh mà bên làm thuê, bên thực hiện nhiệm vụ được giao có được trong khi thực hiện công việc được thuê hoặc được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê hoặc bên giao việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

2. Điều kiện để được coi là bí mật kinh doanh 

Bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, bao gồm:

  • Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;
  • Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó;
  • Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.

3. Đối tượng nào sẽ không được bảo hộ là bí mật kinh doanh ?

Điều 85 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh:

  • Bí mật về nhân thân;
  • Bí mật về quản lý nhà nước;
  • Bí mật về quốc phòng, an ninh;
  • Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.

4. Bảo hộ bí mật kinh doanh ?

Không giống như nhãn hiệu, sáng chế hay kiểu dáng công nghiệp, bí mật kinh doanh không cần đăng ký bảo hộ. Thay vào đó, quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở chủ thể tự áp dụng các biện pháp bảo mật hợp lý theo quy định của pháp luật.

bí mật kinh doanh
Bí mật kinh doanh là một đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp. ảnh minh hoạ: Luật Thái An

5. Chủ sở hữu bí mật kinh doanh có quyền gì?

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh có các quyền tài sản sau đây (theo Điều 123 Luật Sở hữu trí tuệ 2005):

  • Sử dụng, cho phép người khác sử dụng bí mật kinh doanh
  • Ngăn cấm người khác sử dụng bí mật kinh doanh
  • Định đoạt bí mật kinh doanh

6. Chủ sở hữu bí mật kinh doanh không có quyền gì?

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh không có quyền cấm người khác thực hiện các hành vi sau đây (theo Điều 123 Luật Sở hữu trí tuệ 2005):

  • Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh thu được khi không biết và không có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được một cách bất hợp pháp;
  • Bộc lộ dữ liệu bí mật nhằm bảo vệ công chúng;
  • Sử dụng dữ liệu bí mật không nhằm mục đích thương mại;
  • Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra một cách độc lập;
  • Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra do phân tích, đánh giá sản phẩm được phân phối hợp pháp với điều kiện người phân tích, đánh giá không có thoả thuận khác với chủ sở hữu bí mật kinh doanh hoặc người bán hàng.

7. Sử dụng bí mật kinh doanh 

Sử dụng bí mật kinh doanh là việc thực hiện các hành vi sau đây:

  • Áp dụng bí mật kinh doanh để sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, thương mại hàng hoá;
  • Bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu sản phẩm được sản xuất do áp dụng bí mật kinh doanh.

Việc sử dụng bí mật kinh doanh phải được sự cho phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh, nếu không sẽ bị coi là hành vi vi phạm pháp luật.

8. Xâm phạm bí mật kinh doanh

a. Thế nào là xâm phạm bí mật kinh doanh ?

Theo Khoản 1 Điều 127 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 thì các hành vi sau đây bị coi là xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh:

  • Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh đó;
  • Bộc lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó;
  • Vi phạm hợp đồng bảo mật hoặc lừa gạt, xui khiến, mua chuộc, ép buộc, dụ dỗ, lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập hoặc làm bộc lộ bí mật kinh doanh;
  • Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người nộp đơn theo thủ tục xin cấp phép kinh doanh hoặc lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của cơ quan có thẩm quyền;
  • Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hoặc có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được có liên quan đến một trong các hành vi trên;
  • Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật dữ liệu thử nghiệm. Cụ thể là trong trường hợp pháp luật có quy định người nộp đơn xin cấp phép kinh doanh, lưu hành dược phẩm, nông hoá phẩm phải cung cấp kết quả thử nghiệm hoặc bất kỳ dữ liệu nào khác là bí mật kinh doanh thu được do đầu tư công sức đáng kể và người nộp đơn có yêu cầu giữ bí mật các thông tin đó thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp cần thiết để các dữ liệu đó không bị sử dụng nhằm mục đích thương mại không lành mạnh và không bị bộc lộ, trừ trường hợp việc bộc lộ là cần thiết nhằm bảo vệ công chúng.

b. Xử lý xâm phạm bí mật kinh doanh như thế nào?

Tùy theo tính chất và mức độ, hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh có thể bị xử lý bằng biện pháp dân sự, hành chính hoặc hình sự. Cụ thể như sau:

Xử lý xâm phạm bí mật kinh doanh bằng biện pháp hành chính:

Theo quy định tại Khoản 15 Điều 14 Nghị định 99/2013/NĐ-CP thì phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh theo quy định tại Điều 127 Luật Sở hữu trí tuệ.

Xử lý xâm phạm bí mật kinh doanh bằng biện pháp dân sự:

Biện pháp dân sự được áp dụng để xử lý hành vi xâm phạm theo yêu cầu của chủ sở hữu bí mật kinh doanh hoặc của tổ chức, cá nhân bị thiệt hại do hành vi xâm phạm gây ra, kể cả khi hành vi đó đã hoặc đang bị xử lý bằng biện pháp hành chính.

Tòa án áp dụng các biện pháp dân sự theo quy định tại Điều 202 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 để xử lý tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh như sau:

  • Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm;
  • Buộc xin lỗi, cải chính công khai;
  • Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự;
  • Buộc bồi thường thiệt hại;
  • Buộc tiêu hủy hoặc buộc phân phối hoặc đưa vào sử dụng không nhằm mục đích thương mại đối với hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu và phương tiện được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh hàng hóa xâm phạm bí mật kinh doanh với điều kiện không làm ảnh hưởng đến khả năng khai thác quyền của chủ sở hữu bí mật kinh doanh.

Thủ tục yêu cầu áp dụng biện pháp dân sự, thẩm quyền, trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp dân sự tuân theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

9. Luật sư tư vấn bảo hộ bí mật kinh doanh

Bí mật kinh doanh là tài sản trí tuệ quan trọng, giúp doanh nghiệp duy trì lợi thế cạnh tranh và bảo vệ thông tin quan trọng trước đối thủ. Tuy nhiên, nếu không áp dụng biện pháp bảo vệ hợp lý, doanh nghiệp có thể đối mặt với nguy cơ rò rỉ thông tin và mất quyền kiểm soát. Luật Thái An cung cấp dịch vụ tư vấn bảo hộ bí mật kinh doanh, giúp doanh nghiệp xây dựng hệ thống bảo vệ chặt chẽ, tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa lợi ích.

Dịch vụ tư vấn của Luật Thái An bao gồm:

  • Đánh giá và xác định thông tin thuộc bí mật kinh doanh: Tư vấn các tiêu chí pháp lý để nhận diện bí mật kinh doanh, đề xuất danh mục thông tin cần bảo vệ trong doanh nghiệp.
  • Xây dựng và triển khai các biện pháp bảo vệ hợp lý: Soạn thảo hợp đồng bảo mật (NDA) cho nhân viên, đối tác, hướng dẫn thiết lập hệ thống bảo vệ dữ liệu và hạn chế quyền truy cập, xây dựng quy trình xử lý vi phạm bảo mật.
  • Tư vấn và hỗ trợ xử lý hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh: Đại diện doanh nghiệp thương lượng, yêu cầu chấm dứt hành vi xâm phạm, hỗ trợ khởi kiện hoặc khiếu nại đến cơ quan chức năng nếu cần.

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm về luật sở hữu trí tuệ Việt Nam, Luật Thái An cam kết mang đến giải pháp pháp lý tối ưu, giúp doanh nghiệp bảo vệ bí mật kinh doanh hiệu quả và tránh rủi ro pháp lý.

Liên hệ ngay với Luật Thái An để được tư vấn và bảo vệ bí mật kinh doanh một cách toàn diện!

Đàm Thị Lộc