Thành lập công ty TNHH 1 thành viên như thế nào?

Công ty TNHH 1 thành viên là một trong những loại hình công ty có cơ cấu tổ chức đơn giản trong các loại hình doanh nghiệp. Thành lập công ty TNHH 1 thành viên phù hợp với cá nhân/tổ chức có nhu cầu thành lập doanh nghiệp với số lượng thành viên duy nhất để dễ dàng quản lý. Trong bài viết sau, bộ phận tư vấn luật doanh nghiệp của Công ty Luật Thái An sẽ giới thiệu đến các bạn thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên theo quy định của pháp luật hiện hành.

1. Thế nào là công ty TNHH 1 thành viên ?

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Việc thành lập công ty TNHH 1 thành viên phải tuân thủ các quy định của pháp luật, cụ thể là:

  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Các vấn đề liên quan tới Công ty TNHH 1 thành viên có tại bài viết này:

Những điều không thể bỏ qua về Công ty TNHH 1 thành viên

2. Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên 

Để thành lập công ty TNHH 1 thành viên, bạn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Điều kiện về thành viên: Chủ thể thực hiện thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, tức là không được thuộc một trong các trường hợp sau:
    • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
    • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
    • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
    • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
    • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
    • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
    • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
  • Điều kiện về tên công ty: Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia (Đáp ứng quy định điều 38, 39, 40, 41 Luật doanh nghiệp 2020). Xem thêm: Quy định về tên công ty
  • Ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh phải khớp theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia. Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật để được thành lập (Ví dụ: điều kiện về chứng chỉ hành nghề, điều kiện về giấy phép hành nghề, điều kiện về vốn pháp định, các điều kiện khác). Xem thêm: Quy định về ngành nghề kinh doanh
  • Điều kiện về trụ sở:
    • Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; địa chỉ email, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
    • Trụ sở công ty TNHH 1 thành viên không được là chung cư, khu tập thể (trừ trường hợp tòa nhà xây dựng với mục địch cho thuê văn phòng).
  • Vốn điều lệ: Vốn điều lệ là số vốn do các cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Nếu công ty TNHH 1 thành viên đăng ký ngành nghề không yêu cầu mức vốn pháp định, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty. Xem thêm: Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
  • Vốn pháp định: Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dung với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. 
Thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Thành lập công ty TNHH 1 thành viên- Nguồn ảnh minh hoạ: Internet

3. Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên 

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên gồm các bước sau:

a. Bước 1 khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Soạn thảo hồ sơ 

Thành phần hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên bao gồm: 

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp/ thành lập công ty TNHH 1 thành viên; 
  • Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên; .
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

b. Bước 2 khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh

  • Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư, nơi Công ty TNHH 1 thành viên đặt trụ sở.
  • Thời gian giải quyết thủ tục thành lập công ty TNHH 01 thành viên: 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.
  • Kết quả thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH 1 thành viên.

c. Bước 3 khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Khắc dấu pháp nhân cho công ty TNHH mới thành lập và in biển công ty

Sau khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cần khắc dấu pháp nhân cho công ty và làm biển công ty để treo tại trụ sở chính.

Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp không cần phải công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng con dấu. Công ty TNHH 1 thành viên mới thành lập có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp.

Con dấu của doanh nghiệp sẽ thể hiện nhưng thông tin sau:

  • Tên doanh nghiệp
  • Mã số doanh nghiệp

Xem thêm:

Con dấu của doanh nghiệp: Tổng hợp các quy định mới nhất!

d. Bước 4 khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Thực hiện các công việc sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Cũng như tại các bước trên, nhà đầu tư/doanh nghiệp thường sử dụng dịch vụ từ các công ty luật. Nội dung các công việc tại bước này như sau:

  • Mở tài khoản ngân hàng cho công ty TNHH 1 thành viên;
  • Kê khai và nộp thuế môn bài cho công ty mới thành lập;
  • Mua chứng thư số (token) và đăng ký khai thuế điện tử;
  • Thông báo cho cơ quan quản lý thuế về việc áp dụng phương pháp khấu trừ;
  • Đặt mua hóa đơn GTGT điện tử;
  • Thông báo phát hành hóa đơn GTGT;
  • Thực hiện công tác kế toán thuế;
  • Nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động;
  • Ký kết hợp đồng;
  • Phát triển thương hiệu và bảo vệ tài sản trí tuệ;

Xem thêm:

Các loại thuế của doanh nghiệp phải nộp là gì ?

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Thành lập công ty TNHH 1 thành viên- Nguồn ảnh minh hoạ: Internet

4. Dịch vụ luật sư doanh nghiệp của Luật Thái An

Trong bối cảnh kinh doanh sôi động, việc thành lập công ty TNHH 1 thành viên là một nhu cầu tương đối thường xuyên. Nếu như công ty TNHH một thành viên do cá nhân có hình thức tổ chức đơn giản thì Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu lại tương đối phức tạp đối.

Khi có nhu cầu này tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp luật doanh nghiệp, doanh nghiệp cần nắm bắt được các công việc cần làm hoặc liên hệ với Luật Thái An để được hỗ trợ.

>>> Xem thêm:

Dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp uy tín, chất lượng

Nguyễn Văn Thanh