Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu: Những quy định cần biết!
Ngày nay, hình thức ủy thác nhập khẩu đước các cá nhân, doanh nghiệp sử dụng một cách phổ biến để khắc phục việc không có tư cách nhấp khẩu hay các vấn đề khác. Các bên sẽ lựa chọn ký kết hợp đồng ủy thác để thỏa thuận với nhau về các điều kiện liên quan. Bài viết sau của Luật Thái An sẽ cung cấp những thông tin cơ bản liên quan đến việc soạn thảo hợp đồng ủy thác nhập khẩu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu.
I. Thế nào là hợp đồng ủy thác nhập khẩu, hợp đồng uỷ thác xuất khẩu ?
Uỷ thác xuất/nhập khẩu hàng hoá là hoạt động thương mại. Hợp đồng ủy thác nhập khẩu, hợp đồng uỷ thác xuất khẩu là hợp đồng mà theo đó bên nhận uỷ thác thực hiện việc nhập khẩu/ xuất khẩu hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác và được nhận thù lao uỷ thác.
Bên ủy thác thường là thương nhân hoặc không phải là thương nhân, bên nhận ủy thác thường là thương nhân kinh doanh mặt hàng phù hợp với hàng hoá được uỷ thác. Đối tượng được ủy thác có thể là tất cả hàng hoá lưu thông hợp pháp
Cơ sở pháp lý điều chỉnh hợp đồng ủy thác nhập khẩu, hợp đồng uỷ thác xuất khẩu là Bộ luật Dân sự năm 2015 , Luật Thương mại năm 2005 và Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
II. Rủi ro từ hợp đồng ủy thác nhập khẩu, hợp đồng uỷ thác xuất khẩu là gì?
Rủi ro từ hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu thường do các bên không thoả thuận trong hợp đồng, thoả thuận không đầy đủ hoặc không phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam và quốc tế. Một số vấn đề tiêu biểu như:
- Các bên thực hiện hoạt động ủy thác xuất nhập khẩu chỉ thỏa thuận miệng mà không lập hợp đồng bằng văn bản (hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương)
- Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu được ký kết bởi những người không có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Trong hợp đồng không quy định trách nhiệm bồi thường, khắc phục hậu quả, thời gian và phương thức bồi thường nên dẫn đến khi xảy ra thiệt hại, các bên không thống nhất được cách xử lý.
- Tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng do không có cơ chế giải quyết khi hàng hoá vướng phải các vấn đề về thủ tục hải quan và vấn đề xử lý hàng hóa không được tiếp nhận, …
- Rủi ro mà bên ủy thác phải gánh chịu có thể là thông tin sai lệch về nhà cung cấp và sản phẩm nhập khẩu, hoặc sự thông đồng giữa bên nhận ủy thác với nhà xuất khẩu.
- …..
III. Các nội dung cần có của hợp đồng ủy thác nhập khẩu, hợp đồng uỷ thác xuất khẩu là gì?
Dù là Hợp đồng ủy thác nhập khẩu hay hợp đồng ủy thác xuất khẩu thì đều phải có những điều khoản, nội dung cơ bản sau:
- Thông tin các bên trong hợp đồng
- Nội dung ủy thác
- Thù lao ủy thác:
- Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác
- Quyền, nghĩa vụ của bên nhận ủy thác
- Quyền sở hữu hàng hóa và trách nhiệm chịu rủi ro của các bên trong quá trình xuất khẩu sau khi nhập khẩu.
- Giải quyết tranh chấp trong hợp đồng ủy thác nhập khẩu/xuất khẩu
- Điều khoản về sửa đổi, bổ sung hợp đồng ủy thác nhập khẩu/xuất khẩu
- Các trường hợp được cho là bất khả kháng, nghĩa vụ và hình thức thông báo của các bên khi gặp sự kiện bất khả kháng
- Chấm dứt hợp đồng ủy thác nhập khẩu/xuất khẩu
- Điều khoản chung và điều khoản thi hành
Chúng tôi sẽ phân tích từng điều khoản sau đây:
a. Thông tin các bên trong hợp đồng
Thông tin các bên trong hợp đồng gồm tên công ty, địa chỉ, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, người đại diện.
b. Nội dung ủy thác
Nội dung công việc ủy thác và thời hạn thực hiện công việc ủy thác: Bên ủy thác giao cho bên nhận ủy thác xuất/ nhập khẩu những mặt hàng nào, chất lượng, số lượng, quy cách, giá cả.Thời hạn thực hiện công việc ủy thác trong bao lâu.
Với quy định về số lượng, các bên khi giao kết cần lưu ý tới sự thống nhất về đơn vị số lượng của hàng hóa.
Với quy định về chất lượng cần phải quy định một cách cụ thể (có thể là phụ lục đính kèm) để tránh xảy ra tranh chấp.
c. Thù lao ủy thác:
Mức thù lao, khi nào thanh toán, phương thức thanh toán(một lần hay theo từng đợt, thanh toán trực tiếp hay thông qua chuyển khoản ngân hàng), ai thanh toán, phần thuế phải nộp và các chi phí có thể phát sinh, chế tài nếu vi phạm thanh toán.
d. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác
- Yêu cầu bên nhận uỷ thác thông báo đầy đủ về tình hình thực hiện hợp đồng uỷ thác;
- Không chịu trách nhiệm trong trường hợp bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật, trừ trường hợp bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do bên uỷ thác gây ra hoặc do các bên cố ý làm trái pháp luật.
- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác.
- Trả thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác cho bên nhận ủy thác.
- Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận.
- Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do bên uỷ thác gây ra hoặc do các bên cố ý làm trái pháp luật.
e. Quyền, nghĩa vụ của bên nhận ủy thác:
- Yêu cầu bên uỷ thác cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác
- Nhận thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác
- Không chịu trách nhiệm về hàng hoá được bàn giao đúng thoả thuận cho bên uỷ thác.
- Thực hiện mua bán hàng hoá theo thỏa thuận;
- Thông báo cho bên uỷ thác về các vấn đề có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác Thực hiện các chỉ dẫn của bên uỷ thác phù hợp với thoả thuận.
- Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để thực hiện hợp đồng uỷ thác.
- Giữ bí mật về những thông tin có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác.
- Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận.
- Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của bên ủy thác, nếu nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra.
f. Quyền sở hữu hàng hóa và trách nhiệm chịu rủi ro của các bên trong quá trình xuất khẩu sau khi nhập khẩu.
Rủi ro trong hợp đồng mua bán là những mất mát, hư hỏng xảy ra đối với hàng hóa trong quá trình xuất nhập khẩu. Rủi ro là điều mà không bên nào trong hợp đồng mong muốn vì nếu rủi ro xảy đến thì đồng nghĩa với việc bên gánh chịu rủi ro bị thiệt hại.
Do vậy, một vấn đề quan trọng trong quá trình thực hiện hợp đồng là việc phân định rủi ro tức là xác định trong thời điểm nào bên xuất khẩu phải chịu những mất mát, hư hỏng của hàng hóa, từ thời điểm nào những hư hỏng, mất mát đó được chuyển cho bên nhập khẩu.
>>> Xem thêm:
g. Giải quyết tranh chấp trong hợp đồng ủy thác nhập khẩu/xuất khẩu
Điều khoản giải quyết tranh chấp thường bao gồm các nội dung: Cơ quan được lựa chọn giải quyết tranh chấp, quy định tố tụng được áp dụng để giải quyết tranh chấp, pháp luật nội dung được áp dụng giải quyết tranh chấp,…
Thông thường, các bên thường ưu tiên phương thức hòa giải và thương lượng để giải quyết những mâu thuẫn, xung đột. Nếu các bên không tự giải quyết được thì sẽ lựa chọn các cơ quan tài phán là Tòa án và Trọng tài thương mại để giải quyết tranh chấp xảy ra.
>>> Xem thêm:
h. Điều khoản về sửa đổi, bổ sung hợp đồng ủy thác nhập khẩu/ hợp đồng uỷ thác xuất khẩu
Theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng
i. Các trường hợp được cho là bất khả kháng, nghĩa vụ và hình thức thông báo của các bên khi gặp sự kiện bất khả kháng
Sự kiện bất khả kháng là những sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được dù các bên đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Khi một bên vi phạm hợp đồng do gặp sự kiện bất khả kháng thì sẽ thuộc trường hợp được miễn trách nhiệm dân sự (phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại)
Các bên cần xác định rõ ràng về bất khả kháng, trách nhiệm thông báo cho bên còn lại khi gặp sự kiện bất khả kháng, trách nhiệm cung cấp chứng cứ chứng minh, trách nhiệm ngăn chặn, hạn chế thiệt hại …..
>>> Xem thêm: Các trường hợp bất khả kháng
k. Chấm dứt hợp đồng ủy thác nhập khẩu / hợp đồng uỷ thác xuất khẩu
Các bên cần thỏa thuận các trường hợp chấm dứt hợp đồng, đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với từng bên; thời gian báo trước trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng…
Đây là một điều khoản khá quan trọng khi liên quan đến các vấn đề phải thực hiện theo từng giai đoạn hoặc dựa trên kết quả thực hiện như Hợp đồng ủy thác nhập khẩu/xuất khẩu
>>> Xem thêm: Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
l. Điều khoản chung và điều khoản thi hành
Nội dung này được xây dựng theo thỏa thuận của các bên.
Hợp đồng ủy thác xuất khẩu, hợp đồng uỷ thác nhập khẩu rất đa dạng và tương đối phức tạp, đòi hỏi không chỉ kiến thức, kỹ năng, mà còn kinh nghiệm đàm phán, soạn thảo và thực thi hợp đồng. Vậy nên, việc sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn, soạn thảo Hợp đồng ủy thác nhập khẩu/xuất khẩu là vô cùng cần thiết.
V. Mẫu hợp đồng ủy thác nhập khẩu, mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu
a. Mẫu hợp đồng ủy thác nhập khẩu
Để đảm bảo thuận lợi trong việc nhập khẩu hàng hóa đối với các cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện nhập khẩu hoặc ít kinh nghiệm trong lĩnh vực nhập khẩu, các bên thường lựa chọn cách ủy thác cho công ty nhập khẩu thực hiện
Hợp đồng ủy thác nhập khẩu là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên nhận ủy thác sẽ thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa thay cho bên ủy thác, còn bên ủy thác sẽ trả tiền dịch vụ cho bên nhận ủy thác.
Trên thực tế có rất nhiều trường hợp bên ủy thác và nhận ủy thác khi thực hiện hợp đồng thì chỉ giao kết bằng miệng mà không có giấy tờ văn bản pháp lý chứng minh thỏa thuận của hai bên. Việc này dẫn đến khi hàng hóa có vấn đề và bên kia không chịu trách nhiệm, thiếu cơ sở để giải quyết tranh chấp. Vậy nên các doanh nghiệp cần phải lưu ý kỹ về việc giao kết hợp đồng bằng văn bản với các điều khoản chặt chẽ để làm cơ sở cho việc thực hiện.
>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng ủy thác nhập khẩu
b. Mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu
Hợp đồng ủy thác xuất khẩu là sự thỏa thuận của các bên, trong đó bên ủy thác giao một phần hoặc toàn bộ hạng mục công việc cho bên nhận ủy thác với nhiệm vụ việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng ủy thác xuất khẩu mang bản chất của hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa theo Điều 155 Luật thương mại 2005.
Hợp đồng ủy thác xuất khẩu là cơ sở pháp lý để ghi nhận quyền và nghĩa vụ, đảm bảo cả hai bên thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ, đồng thời xác định phương thức giải quyết tranh chấp của hai bên khi có tranh chấp xảy ra.
>>> Xem thêm:Mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu
V. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng ủy thác của Luật Thái An
a. Các loại hợp đồng ủy thác chúng tôi soạn thảo
Chúng tôi chuyên sâu lĩnh vực luật hợp đồng, trong đó có rất nhiều loại hợp đồng ủy thác như sau:
Hợp đồng ủy thác giữa các bên có địa vị pháp lý khác nhau:
- hợp đồng ủy thác giữa 3 bên, hợp đồng ủy thác giữa 2 bên
- hợp đồng ủy thác giữa cá nhân với cá nhân, hợp đồng ủy thác giữa cá nhân và công ty, hợp đồng ủy thác giữa công ty với công ty
- hợp đồng ủy thác độc quyền
Hợp đồng ủy thác với các mục đích khác nhau:
- hợp đồng ủy thác thương mại, hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa
- hợp đồng ủy thác đầu tư
- hợp đồng ủy thác nhập khẩu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu
- hợp đồng ủy thác quản lý dự án
- hợp đồng ủy thác gia công
- hợp đồng ủy thác đầu tư chứng khoán
- hợp đồng ủy thác quản lý, hợp đồng ủy thác quản lý vốn
- hợp đồng ủy thác thanh toán
b. Giá dịch vụ soạn thảo hợp đồng ủy thác nhập khẩu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu
Bạn vui lòng tham khảo bảng giá dịch vụ tại LINK NÀY.
c. Thời gian cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng ủy thác nhập khẩu/ hợp đồng uỷ thác xuất khẩu
Thời gian soạn thảo hợp đồng là 3 – 5 ngày kể từ khi khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin.
Quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng là một khoản đầu tư thông minh so với chi phí phải bỏ ra khi có rủi ro pháp lý.
Ngoài dịch vụ soạn thảo hợp đồng, doanh nghiệp có thể tham khảo thêm các dịch vụ khác như rà soát hợp đồng, tư vấn đàm phán thương lượng, thực hiện, thanh lý và tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng.
- Vụ án ly hôn đơn phương giành quyền nuôi con - 04/06/2024
- LY HÔN VỚI CHỒNG ĐANG ĐI TÙ: THÀNH CÔNG BẤT CHẤP MỌI KHÓ KHĂN! - 04/06/2024
- Luật sư giúp khách hàng trong tranh chấp với Thẩm mỹ viện - 25/01/2024