Thủ tục thành lập hợp tác xã chi tiết

Hợp tác xã, một hình thức tổ chức kinh tế nơi mọi thành viên đều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau trong việc đóng góp vốn và quyết định các vấn đề quản lý, yêu cầu một bản hiến chương rõ ràng và tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật về hợp tác xã. Do đó, thành lập hợp tác xã cũng không đơn giản, bạn cần hiểu rõ các quy định của pháp luật để làm đúng. Chúng tôi sẽ trình bấy sau đây:

1. Thế nào là Hợp tác xã ?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật hợp tác xã 2012 thì Hợp tác xã là:

  • tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu
  • có tư cách pháp nhân
  • do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm

Mục đích của Hợp tác xã: Nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.

>>> Xem thêm: Những quy định về hợp tác xã

2. Điều kiện thành lập hợp tác xã / đăng ký hợp tác xã là gì ?

Có 5 nhóm điều kiện thành lập hợp tác xã / đăng ký hợp tác xã là:

a. Điều kiện chung khi thành lập hợp tác xã / đăng ký hợp tác xã:

  • Hợp tác xã phải có tối thiểu 07 thành viên là cá nhân, hộ gia đình hoặc pháp nhân; Liên hiệp hợp tác xã phải có ít nhất 04 thành viên là hợp tác xã;
  • Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã phải có phương án sản xuất kinh doanh;
  • Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã là ngành nghề kinh doanh không bị pháp luật cấm;
  • Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật trước khi hoạt động;

Lưu ý: Đối với việc thành lập Hợp tác xã tín dụng: Hồ sơ đăng ký hợp tác xã tín dụng phải kèm theo bản sao hợp lệ Giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều kiện thành lập hợp tác xã
Điều kiện chung để thành lập hợp tác xã là gì ? – ảnh: Luật Thái An

b. Điều kiện góp vốn khi thành lập hợp tác xã / đăng ký hợp tác xã:

Tài sản góp vốn có thể là:

  • Vốn góp là tiền đồng Việt Nam, các loại tài sản khác được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam bao gồm ngoại tệ, hiện vật, giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ và các loại giấy tờ có giá tại thời điểm góp vốn.
  • Giá trị vốn góp bằng các loại tài sản khác được xác định theo nguyên tắc thỏa thuận giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã với thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc thông qua tổ chức thẩm định.

Đối với hợp tác xã, vốn góp của thành viên thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của điều lệ nhưng không quá 20% vốn điều lệ của hợp tác xã.

Đối với liên hiệp hợp tác xã, vốn góp của hợp tác xã thành viên thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của điều lệ nhưng không quá 30% vốn điều lệ của liên hiệp hợp tác xã.

===>>> Xem thêm: Chi tiết quy định về vốn hợp tác xã

c. Điều kiện về tên hợp tác xã khi thành lập hợp tác xã / đăng ký hợp tác xã:

  • Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được viết bằng tiếng Việt hoặc ký tự La – tinh trừ ký tự đặc biệt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu và được bắt đầu bằng cụm từ “hợp tác xã” hoặc “liên hiệp hợp tác xã” sau đó là tên riêng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thể sử dụng ngành, nghề kinh doanh hay ký hiệu phụ trợ khác để cấu thành tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
  • Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát hành.
  • Cơ quan đăng ký hợp tác xã có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nếu tên đó không phù hợp với quy định.

===>>> Xem thêm: Chi tiết quy định về tên hợp tác xã

d. Điều kiện về trụ sở hợp tác xã khi thành lập hợp tác xã / đăng ký hợp tác xã:

  • Trụ sở chính của hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã phải hợp pháp (thuộc sở hữu của hợp tác xã hoặc thuê, mượn) và được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lãnh thổ Việt Nam;
  • Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã phải có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);

===>>> Xem thêm: Tìm hiểu về trụ sở hợp tác xã

3. Hồ sơ thành lập hợp tác xã / đăng ký hợp tác xã gồm những gì?

Hồ sơ thành lập hợp tác xã / liên hiệp hợp tác xã gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã (Theo phụ lục I-1 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT);
  • Điều lệ Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã;
  • Phương án sản xuất kinh doanh;
  • Danh sách thành viên hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã;
  • Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
  • Nghị quyết Hội nghị thành lập hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã;
  • Kèm theo các bản sao chứng thực hoặc công chứng các giấy tờ sau:
    • CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu của người có thẩm quyền đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã;
    • Trường hợp có ủy quyền: Kèm theo bản sao chứng thực giấy tờ cá nhân của người được ủy quyền;
    • Hợp đồng cung cấp dịch vụ với Công ty luật và giấy giới thiệu của công ty luật cho cá nhân đi nộp hồ sơ và nhận kết quả thủ tục hành chính.
hồ sơ thành lập hợp tác xã
Chuẩn bị hồ sơ thành lập hợp tác xã mất rất nhiều thời gian. – ảnh: Luật Thái An

4. Trình tự, thủ tục thành lập hợp tác xã / đăng ký hợp tác xã như thế nào ?

Trình tự, thủ tục thành lập hợp tác xã / đăng ký hợp tác xã gồm các việc cần làm trước, trong và sau khi thành lập hợp tác xã.

a. Tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã / liên hiệp hợp tác xã

  • Thành phần tham gia hội nghị thành lập hợp tác xã: Sáng lập viên là cá nhân, người đại diện hợp pháp của sáng lập viên; người đại diện hợp pháp của hộ gia đình, pháp nhân và cá nhân khác có nguyện vọng gia nhập hợp tác xã.
  • Thành phần tham gia hội nghị thành lập liên hiệp hợp tác xã: Người đại diện hợp pháp của sáng lập viên và của các hợp tác xã có nguyện vọng gia nhập liên hiệp hợp tác xã.
  • Hội nghị thảo luận về dự thảo điều lệ, phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và dự kiến danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên.
  • Hội nghị thông qua điều lệ. Những người tán thành điều lệ và đủ điều kiện theo quy định tại Luật hợp tác thì trở thành thành viên, hợp tác xã thành viên.
  • Tại hội nghị, các thành viên, hợp tác xã thành viên thảo luận và quyết định các vấn đề sau:
    • Phương án sản xuất, kinh doanh;
    • Bầu hội đồng quản trị và chủ tịch hội đồng quản trị; quyết định việc lựa chọn giám đốc (tổng giám đốc) trong số thành viên, đại diện hợp pháp của hợp tác xã thành viên hoặc thuê giám đốc (tổng giám đốc);
    • Bầu ban kiểm soát, trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
    • Các nội dung khác có liên quan đến việc thành lập và tổ chức, hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
  • Nghị quyết của Hội nghị thành lập về những nội dung quy định nêu trên phải được biểu quyết thông qua theo nguyên tắc đa số.
các bước thành lập hợp tác xã
3 bước cơ bản thành lập hợp tác xã. – ảnh: Luật Thái An

b. Nộp hồ sơ thành lập hợp tác xã

Đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã: Nộp hồ sơ trực tiếp

  • Nộp hồ sơ đăng ký hợp tác xã: Nộp hồ sơ tại Phòng tài chính – kế hoạch thuộc UBND cấp huyện, nơi dự kiến đặt trụ sở chính của hợp tác xã;
  • Tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã:
    • Hồ sơ đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã nếu đáp ứng các yêu cầu sau:
      – Có đủ giấy tờ theo quy định;
      – Thông tin của hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo quy định;
      – Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã;
      – Đã nộp lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.
      -> Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã, Phòng Tài chính – Kế hoạch (UBND cấp huyện) hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh (Sở kế hoạch và đầu tư) trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
  • Xử lý hồ sơ đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã
    • Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo về nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
    • Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử (trong trường hợp được ứng dụng) 

  • Nộp hồ sơ qua mạng điện tử:
    • Người có thẩm quyền đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo hướng dẫn tại Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
    • Trường hợp được ủy quyền: Người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã.
  • Tiếp nhận hồ sơ:
    • Hồ sơ đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử được coi là hợp lệ khi đáp ứng các yêu cầu:
      –  Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử (file pdf).
      – Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy;
      – Các thông tin đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử;
    • Hồ sơ đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng của cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã theo quy định hoặc người được ủy quyền đăng ký hợp tác xã.
    • Giấy tờ liên quan đến người ủy quyền cần đáp ứng như đối với hồ sơ giấy;
    • Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã, người có thẩm quyền đăng ký hoặc người được ủy quyền sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử.
  • Xử lý hồ sơ
    • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử về yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
    • Lưu ý: Thời hạn để hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử là 60 ngày, kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
    • Sau thời hạn nêu trên, nếu không nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ hủy hồ sơ đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
    • Phòng Tài chính – Kế hoạch (UBND cấp huyện) hoặc Phòng đăng ký kinh doanh (Sở kế hoạch và đầu tư) cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
    • Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã để đối chiếu và lưu hồ sơ.

5.Thành lập Hợp tác xã có lợi gì?

a. Những lợi ích xuất phát từ bản chất của mô hình hợp tác xã

Việc “Thành lập Hợp tác xã có lợi gì?” sẽ được thể hiện ở các khía cạnh sau:

  •  Thứ nhất, thành lập Hợp tác xã có thể thu hút được nhiều thành viên tham gia, tạo điều kiện phát triển cho việc sản xuất, kinh doanh của những cá thể riêng lẻ, thể hiện tính xã hội cao.
  •  Thứ hai, việc thành lập Hợp tác xã mang đến các lợi ích, hiệu quả kinh doanh tương đối cao. Sản xuất theo loại hình hợp tác xã mang lại hiệu quả kinh tế do việc sản xuất được đảm bảo theo các quy trình và sản phẩm được tạo ra đạt các tiêu chuẩn, chất lượng của thị trường. Hiện nay những người hoạt động kinh doanh, sản xuất đơn lẻ thường lo ngại về đầu ra và giá thành của sản phẩm có thể bị chèn ép bởi những người thu mua nhưng khi tham gia hoặc thành lập hợp tác xã sẽ có sự đảm bảo nhất định do Hợp tác xã có sự liên kết, hợp tác với các doanh nghiệp để đảm bảo đầu ra cho sản phẩm và giảm thiểu rủi ro trên thị trường.
Thành lập Hợp tác xã có lợi gì là một vấn đề được nhiều người quan tâm
Thành lập Hợp tác xã có lợi gì là một vấn đề được nhiều người quan tâm – Nguồn ảnh minh họa: Internet
  • Thứ ba, việc quản lý hợp tác xã được thực hiện trên nguyên tắc dân chủ và bình đẳng, nên không phân biệt nhiều vốn hay ít vốn, đóng góp nhiều hay đóng góp ít, các xã viên vẫn được bình đẳng trong việc biểu quyết, quyết định các vấn đề của hoạt động của hợp tác xã.
  •  Thứ tư, vì thành viên trong hợp tác xã chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã góp vào hợp tác xã nên tạo điều kiện cho cho các xã viên có thể yêu tâm cùng đầu tư, sản xuất, kinh doanh tránh được tâm lý lo lắng rủi ro khi tham gia vào hợp tác xã.

===>>> Xem thêm: Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã là gì ?

  • Thứ năm, các quyền lợi của Hợp tác xã được pháp luật đảm bảo, đồng thời cũng có các một số quyền như khi thành lập doanh nghiệp.

b. Những lợi ích do được hưởng các chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước

Ngoài các lợi ích nêu trên, việc thành lập Hợp tác xã còn có nhiều lợi ích thiết thực khác từ chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước theo Điều 6 Luật Hợp tác xã năm 2012 như sau:

  • Nhà nước có chính sách hỗ trợ sau đây đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:

a) Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực;

b) Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường;

c) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới;

d) Tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã;

đ) Tạo điều kiện tham gia các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế – xã hội;

e) Thành lập mới hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

  • Nhà nước có chính sách ưu đãi sau đây đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:

a) Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác theo quy định của pháp luật về thuế;

b) Ưu đãi lệ phí đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Thành lập Hợp tác xã có lợi gì? theo quan điểm của Công ty Luật Thái An
Thành lập Hợp tác xã có lợi gì? theo quan điểm của Công ty Luật Thái An – Nguồn ảnh minh họa: Internet
  • Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, ngoài việc được hưởng chính sách hỗ trợ, ưu đãi quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này còn được hưởng chính sách hỗ trợ, ưu đãi sau đây:

a) Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng;

b) Giao đất, cho thuê đất để phục vụ hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Ưu đãi về tín dụng;

d) Vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh;đ) Chế biến sản phẩm.

===>>> Xem thêm:Các ưu đãi đối với hợp tác xã

 

TẠI SAO BẠN CẦN LUẬT SƯ HỖ TRỢ THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ?

Luật sư hỗ trợ thành lập hợp tác xã đóng một vai trò không thể thiếu trong việc tư vấn và hướng dẫn pháp lý cho các nhà đầu tư và thành viên sáng lập trong quá trình hình thành và vận hành mô hình kinh tế đa thành viên này.

Luật sư cung cấp dịch vụ tư vấn từ khâu đầu tiên là nghiên cứu ý tưởng kinh doanh, soạn thảo điều lệ hợp tác xã, hỗ trợ trong việc đăng ký kinh doanh, tư vấn về cơ cấu tổ chức, quản trị, chính sách lao động, thuế, và các vấn đề pháp lý khác liên quan. Sự tham gia của luật sư giúp đảm bảo rằng các quy định pháp lý được tuân thủ, giảm thiểu rủi ro pháp lý và tạo dựng nền tảng vững chắc cho hợp tác xã hoạt động hiệu quả và phát triển bền vững.

Bằng sự am hiểu sâu rộng về luật doanh nghiệp và kinh nghiệm thực tiễn, luật sư có khả năng hướng dẫn các thành viên vượt qua những rào cản pháp lý ban đầu và trong suốt quá trình hoạt động của hợp tác xã. Dịch vụ pháp lý chất lượng cao này tạo điều kiện để hợp tác xã phát huy tối đa lợi thế của mình trong nền kinh tế thị trường, đồng thời góp phần vào sự phát triển của cộng đồng và địa phương, qua đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và xã hội.

Nguyễn Văn Thanh