Một số quy định chung về vụ án dân sự

Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, vụ án dân sự là một trong những lĩnh vực tố tụng quan trọng. Để đảm bảo tính minh bạch, công bằng và chính xác trong quá trình xét xử, pháp luật quy định cụ thể về các yếu tố liên quan như chứng cứ, tống đạt, giám định, định giá, biện pháp khẩn cấp tạm thời và chi phí tố tụng. Bài viết này sẽ trình bày tổng quan về các quy định chung về vụ án dân sự liên quan đến những yếu tố này.

1. Chứng Cứ Trong Vụ Án Dân Sự

Chứng cứ là cơ sở để tòa án xác định sự thật của vụ án. Theo quy định tại Điều 93 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 (Bộ Luật tố tụng dân sự), chứng cứ là những gì có thật, được thu thập theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định và được tòa án sử dụng làm căn cứ để giải quyết vụ án dân sự.

Các loại chứng cứ bao gồm:

  • Tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được, dữ liệu điện tử.
  • Vật chứng.
  • Lời khai của đương sự.
  • Lời khai của người làm chứng.
  • Kết luận giám định.
  • Biên bản ghi kết quả thẩm định tại chỗ.
  • Kết quả định giá tài sản, thẩm định giá tài sản.
  • Văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi pháp lý do người có chức năng lập.
  • Văn bản công chứng, chứng thực.
  • Các nguồn khác mà pháp luật có quy định.

Việc thu thập chứng cứ phải tuân thủ đúng quy trình pháp luật, đảm bảo tính khách quan và không vi phạm quyền lợi của các bên liên quan.

Chi tiết về chứng cứ có tại bài viết sau:

Chứng cứ vụ án: Nguồn, các yêu cầu, cách thu thập và giao nộp

2. Tống Đạt Trong Vụ Án Dân Sự

Tống đạt là hành động chuyển giao các tài liệu, quyết định của tòa án đến các đương sự trong vụ án dân sự. Điều 173 Bộ Luật tố tụng dân sự quy định rõ về việc tống đạt như:

  • Phương thức tống đạt
  • Thời gian tống đạt
  • Hậu quả pháp lý khi không nhận tống đạt

Bài viết sau sẽ cung cấp thông tin chi tiết:

Tống đạt văn bản tố tụng dân sự như thế nào ?

3. Giám Định Trong Vụ Án Dân Sự

Giám định là quá trình kiểm tra, đánh giá về chuyên môn đối với một sự việc, tài liệu hoặc chứng cứ trong vụ án dân sự. Theo Điều 102 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, giám định có thể được thực hiện bởi các cơ quan nhà nước, tổ chức giám định chuyên môn hoặc cá nhân có chuyên môn phù hợp.

Kết luận giám định có vai trò quan trọng, là một loại chứng cứ trong quá trình xét xử. Tuy nhiên, nếu có căn cứ cho rằng kết luận giám định không chính xác, đương sự có quyền yêu cầu giám định lại.

Bạn có thể tìm hiểu thêm tại bài viết sau:

Giám định trong vụ án dân sự: Các quy định cần biết!

4. Định Giá Trong Vụ Án Dân Sự

Định giá là quá trình xác định giá trị của tài sản hoặc quyền tài sản đang tranh chấp. Điều 104 Bộ Luật tố tụng dân sự quy định rằng việc định giá có thể do hội đồng định giá hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp thực hiện.

Quy trình định giá bao gồm:

  • Yêu cầu định giá: Đương sự hoặc tòa án có thể yêu cầu định giá tài sản trong quá trình giải quyết vụ án.
  • Thành lập hội đồng định giá: Hội đồng định giá bao gồm các chuyên gia có năng lực chuyên môn về lĩnh vực tài sản cần định giá.
  • Quyết định định giá: Sau khi xem xét và đánh giá các yếu tố liên quan, hội đồng định giá sẽ đưa ra kết luận về giá trị tài sản.

Giá trị định giá được sử dụng làm căn cứ để phân chia tài sản, bồi thường thiệt hại hoặc giải quyết các tranh chấp về tài sản.

Hội đồng định giá do Tòa án thành lập gồm:

  • Chủ tịch Hội đồng định giá là đại diện cơ quan tài chính
  • Thành viên là đại diện các cơ quan chuyên môn có liên quan.

Cơ quan tài chính và các cơ quan chuyên môn có liên quan có trách nhiệm cử người tham gia Hội đồng định giá và tạo điều kiện để họ làm nhiệm vụ.

Chi tiết có tại bài viết sau:

Định giá trong vụ án dân sự: Các quy định cần biết!

vụ án
Pháp luật có những quy định chung cơ bản về vụ án dân sự mà bạn cần biết. – ảnh minh hoạ: internet

5. Áp dụng Biện Pháp Khẩn Cấp Tạm Thời Trong Vụ Án Dân Sự

Biện pháp khẩn cấp tạm thời được hiểu là biện pháp mà Toà án quyết định áp dụng trong quá trình giải quyết vụ án dân sự nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ bằng chứng, bảo toàn tài sản tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được hoặc bảo đảm việc thi hành án.

Các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự gồm có:

  • Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
  • Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng
  • Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm
  • Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động
  • Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động
  • Kê biên tài sản đang tranh chấp
  • Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp
  • Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp
  • Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác
  • Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước; phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ.
  • Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ
  • Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định
  • Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ
  • Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình
  • Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu
  • Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án
  • Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà luật có quy định

Chi tiết có tại:

Biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự

6. Chi Phí Tố Tụng Trong Vụ Án Dân Sự

Chi phí tố tụng dân sự được hiểu là các chi phí mà người nộp đơn khởi kiện, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan phải nộp để Tòa án giải quyết các yêu cầu của họ trong vụ án dân sự, Bộ luật tố tụng dân sự 2015 chia chi phí tố tụng thành hai nhóm gồm:

Nhóm 1: Án phí, lệ phí gồm

  • Án phí sơ thẩm, án phí phúc thẩm: áp dụng đối với các vụ án dân sự (toà án giải quyết tranh chấp)
  • Lệ phí: áp dụng đối với các việc dân sự (toà án giải quyết việc dân sự mà không có tranh chấp)

Nhóm 2: Các chi phí tố tụng khác bao gồm:

  • Tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài, chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
  • Tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ
  • Tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định
  • Tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản, chi phí định giá tài sản
  • Chi phí cho người làm chứng
  • Chi phí cho người phiên dịch, luật sư

Trong một số trường hợp đặc biệt, tòa án có thể miễn, giảm hoặc không yêu cầu đương sự nộp chi phí tố tụng, đặc biệt là đối với các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.

Chi tiết về chi phí tố tụng có tại bài viết sau:

Chi phí tố tụng dân sự gồm những gì?

 

Kết luận

Vụ án dân sự là một quá trình phức tạp, yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật về chứng cứ, tống đạt, giám định, định giá và chi phí tố tụng. Những quy định này không chỉ đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên mà còn góp phần vào việc bảo vệ công lý và trật tự xã hội. Do đó, việc nắm rõ và thực hiện đúng các quy định trên là cần thiết đối với cả đương sự và những người tham gia tố tụng trong các vụ án dân sự.

Nguyễn Văn Thanh