Hợp tác xã tạm ngừng hoạt động thế nào cho đúng luật ?
Hợp tác xã từ lâu đã là một phần quan trọng trong bối cảnh kinh tế của Việt Nam, đóng góp đáng kể vào sản xuất nông nghiệp, phát triển nông thôn và các ngành công nghiệp quy mô nhỏ. Tuy nhiên, giống như bất kỳ thực thể kinh doanh nào, hợp tác xã có thể phải đối mặt với các giai đoạn bất ổn về tài chính, tái cấu trúc tổ chức hoặc thay đổi thị trường đòi hỏi hợp tác xã tạm ngừng hoạt động.
Quyết định tạm ngừng hoạt động thường là một động thái chiến lược để ngăn ngừa tổn thất tiếp theo, tổ chức lại các cấu trúc nội bộ hoặc thích ứng với động lực thay đổi của thị trường. Tuy nhiên, việc điều hướng các yêu cầu pháp lý và hành chính cho việc tạm ngừng như vậy có thể là một thách thức. Bài viết này của Công ty Luật Thái An khám phá khuôn khổ pháp lý, lý do, thủ tục và hậu quả của việc tạm ngừng hoạt động hợp tác xã tại Việt Nam.
1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh quy định về việc hợp tác xã tạm ngừng hoạt động
Cơ sở pháp lý điều chỉnh quy định về hợp tác xã tạm ngừng hoạt động là các văn bản pháp luật sau đây:
- Luật Hợp tác xã 2023;
- Nghị định 113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024 hướng dẫn Luật Hợp tác xã;
- Nghị định số: 92/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 về đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Hợp tác xã tạm ngừng hoạt động là thế nào?
Việc hợp tác xã tạm ngừng hoạt động là tình trạng được pháp luật công nhận khi một hợp tác xã dừng các hoạt động kinh doanh và hoạt động của mình trong một khoảng thời gian cụ thể trong khi vẫn duy trì sự tồn tại hợp pháp của mình.
Việc tạm ngừng hoạt động này thường là một quyết định chiến lược nhằm giải quyết các thách thức về tài chính, tổ chức hoặc bên ngoài mà không cần phải giải thể vĩnh viễn.
Tạm ngừng hoạt động hợp tác xã khác với giải thể hợp tác xã ở chỗ hợp tác xã vẫn tiếp tục tồn tại.
Xem thêm: Thủ tục giải thể hợp tác xã như thế nào ?
3. Lý do tạm ngừng hoạt động hợp tác xã
Có một số lý do phổ biến khiến hợp tác xã có thể chọn tạm ngừng hoạt động:
- Khó khăn về tài chính: Doanh thu không đủ để trang trải chi phí hoạt động; Nợ chồng chất hoặc thách thức về dòng tiền.
- Tái cấu trúc tổ chức: Thay đổi về lãnh đạo hoặc cơ cấu tổ chức hoặc bất đồng nội bộ giữa các thành viên ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định.
- Thiếu cơ hội kinh doanh: Giảm nhu cầu đối với các sản phẩm hoặc dịch vụ hợp tác; Biến động thị trường tác động đến tính bền vững.
- Các yếu tố bên ngoài: Thảm họa thiên nhiên làm gián đoạn hoạt động; Những thay đổi về quy định đòi hỏi phải điều chỉnh; Đại dịch hoặc các sự kiện bất ngờ khác tác động đến các hoạt động hàng ngày.
4. Hợp tác xã tạm ngừng hoạt động có phải thông báo đến cơ quan có thẩm quyền không?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 96 Luật Hợp tác xã 2023 quy định Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc trước ngày tiếp tục kinh doanh trở lại.
5. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu hợp tác xã tạm ngừng hoạt động khi nào?
Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
- Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
- Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định của pháp luật có liên quan
6. Hồ sơ, thủ tục để hợp tác xã tạm ngừng hoạt động
6.1. Thời hạn, thời điểm thông báo tạm ngừng kinh doanh
Căn cứ khoản 1 Điều 47 Nghị định 92/2024/NĐ-CP quy định:
- Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi hồ sơ thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
- Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì gửi hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá 12 tháng.
6.2. Hồ sơ để hợp tác xã tạm ngừng hoạt động:
Hồ sơ thông báo tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh bao gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh;
- Bản sao hoặc bản chính biên bản họp Đại hội thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh đối với trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thông báo tạm ngừng kinh doanh;
- Bản sao hoặc bản chính nghị quyết của Đại hội thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh đối với trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thông báo tạm ngừng kinh doanh.
6.3. Thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động hợp tác xã
- Bước 1: Triệu tập cuộc họp Đại hội thành viên, chuẩn bị hồ sơ
- Bước 2: Gửi hồ sơ thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
- Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ thông báo, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, giấy xác nhận về việc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tiếp tục kinh doanh trở lại trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 4: Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thông báo tạm ngừng kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cập nhật tình trạng pháp lý của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tình trạng pháp lý của các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong tình trạng “Đang hoạt động” sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh”.
7. Làm gì để hợp tác xã sau khi tạm ngừng hoạt động sẽ tiếp tục kinh doanh trở lại?
- Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tiếp tục kinh doanh trở lại, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi hồ sơ thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục kinh doanh trở lại.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thể thông báo tiếp tục kinh doanh trở lại đồng thời với thông báo tiếp tục kinh doanh trở lại đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cập nhật tình trạng pháp lý của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đồng thời với tình trạng pháp lý của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu về đăng ký hợp tác xã.
- Hồ sơ thông báo tiếp tục kinh doanh trở lại của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh bao gồm thông báo tiếp tục kinh doanh trở lại.
8. Hợp tác xã có trách nhiệm gì khi tạm ngừng kinh doanh?
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải nộp đủ thuế, bảo hiểm xã hội còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
9. Hợp tác xã đã tạm ngừng kinh doanh nhưng vẫn tiếp tục hoạt động thì xử lý như thế nào?
Hợp tác xã đã tạm ngừng kinh doanh nhưng vẫn tiếp tục hoạt động thì bị xử lý theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 65 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:
“Điều 65. Vi phạm về hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
…
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
…
c) Tiếp tục hoạt động trong thời gian hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã thông báo tạm ngừng hoạt động.
Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế;”
Như vậy, trong quá trình hoạt động, hợp tác xã được phép tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo đến cơ quan đăng ký hợp tác xã có thẩm quyền và tổng thời gian tạm ngừng hoạt động liên tiếp không được quá một năm. Trường hợp hợp tác xã đã thông báo tạm ngừng kinh doanh nhưng vẫn tiếp tục hoạt động thì sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
10. Sự cần thiết của việc sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý cho các thủ tục để hợp tác xã tạm ngừng hoạt động
Việc tạm ngừng hoạt động hợp tác xã không chỉ là quyết định nội bộ; mà còn liên quan đến việc điều hướng một khuôn khổ pháp lý phức tạp, tuân thủ các quy định và giảm thiểu các rủi ro tiềm ẩn. Việc tìm kiếm sự hỗ trợ của các dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp có thể giúp quá trình này diễn ra suôn sẻ và hiệu quả hơn đáng kể. Dưới đây là những lý do chính tại sao việc thuê các chuyên gia pháp lý là điều cần thiết khi hợp tác xã tạm ngừng hoạt động:
- Được tư vấn cụ thể, chính xác, toàn diện: Luật sư đảm bảo diễn giải và áp dụng chính xác các luật này, ngăn ngừa những sai lầm tốn kém.
- Chuẩn bị tài liệu toàn diện: Quy trình đình chỉ yêu cầu nhiều tài liệu, bao gồm các nghị quyết, đơn đăng ký, báo cáo tài chính và kế hoạch quản lý nợ. Luật sư hỗ trợ soạn thảo và xem xét các tài liệu này để đáp ứng các tiêu chuẩn pháp lý.
- Việc điều hướng các quy trình hành chính và liên lạc với chính quyền địa phương có thể tốn nhiều thời gian và phức tạp. Các chuyên gia pháp lý đóng vai trò là người đại diện, xử lý các nhiệm vụ này một cách hiệu quả.
- Xác định và giảm thiểu rủi ro: Việc đình chỉ có thể gây ra các rủi ro tiềm ẩn, chẳng hạn như trách nhiệm pháp lý, giải quyết nợ chưa hoàn tất hoặc hợp đồng chưa giải quyết. Luật sư xác định những rủi ro này sớm và đề xuất các giải pháp thực tế.
- Hỗ trợ các thủ tục khôi phục: Khi hợp tác xã sẵn sàng khôi phục hoạt động, luật sư sẽ hướng dẫn quy trình khôi phục, đảm bảo đáp ứng mọi yêu cầu pháp lý.
Kết luận
Việc tạm ngừng hoạt động hợp tác xã là một quyết định chiến lược đòi hỏi phải thực hiện pháp lý cẩn thận. Thuê các dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp đảm bảo tuân thủ, giảm thiểu rủi ro và tạo điều kiện cho quá trình liền mạch từ khi đình chỉ đến khi tiếp tục. Đối với các hợp tác xã đang phải đối mặt với thách thức này, việc hợp tác với các chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm không chỉ có lợi mà còn là điều cần thiết.
Nếu hợp tác xã của bạn đang cân nhắc tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của các chuyên gia pháp lý chuyên tư vấn pháp lý hợp tác xã giàu kinh nghiệm để đảm bảo tuân thủ và tránh những rủi ro không cần thiết. Đội ngũ chuyên gia pháp lý của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong mọi bước thực hiện—hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ pháp lý phù hợp!
- Chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan - 31/10/2022
- Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai - 19/03/2022
- Cẩn trọng khi ký hợp đồng vay? - 31/10/2021