Từ chối nhận di sản thừa kế sao cho đúng luật ?
Di sản thừa kế là tài sản do người mất để lại và trong một số trường hợp người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế. Pháp luật cho phép người thừa kế có quyền hưởng di sản thừa kế nhưng đồng thời cũng cho phép họ có quyền từ chối nhận di sản đó nếu việc từ chối đó phù hợp với quy định pháp luật.
Song, không phải ai cũng hiểu rõ được quyền từ chối di sản mà người chết để lại và làm thế nào để thực hiện quyền năng đó. Bài viết sau đây sẽ chia sẻ các nội dung về thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế.
1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc từ chối nhận di sản thừa kế:
Cơ sở pháp lý điều chỉnh từ chối nhận di sản thừa kế là các văn bản pháp lý sau đây:
2. Những người được từ chối nhận di sản thừa kế
Để xác định ai được từ chối nhận di sản thừa kế thì trước hết chúng ta phải xem xét ai là người được nhận di sản thừa kế.
Theo đó, người thừa kế theo di chúc là người được người để lại di sản chỉ định là người nhận thừa kế trong văn bản di chúc.
Người thừa kế theo pháp luật được xác định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự mới nhất, cụ thể:
- Hàng thứ 1 gồm vợ chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, con đẻ, con nuôi
- Hàng thứ 2 gồm ông bà nội ngoại, anh chị em ruột, cháu ruột gọi người chết là ông bà nội ngoại.
- Hàng thứ 3 gồm cụ nội ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì ruột, cháu ruột gọi người chết là bác, chú, cậu, cô, dì, ruột, chắt ruột gọi người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Ngoài ra, những người sau đây không được hưởng di sản thừa kế:
- Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;
- Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
- Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
- Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc;
- Giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, huỷ di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
Đáng lưu ý là nếu những người này đã bị người để lại di sản biết nhưng vẫn cho họ được hưởng theo di chúc thì vẫn nhận di sản bình thường.
>>> Xem thêm:
Thừa kế theo pháp luật – những điều quan trọng không thể bỏ qua !
Từ chối di sản thừa kế phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, nếu không việc từ chối đó không có giá trị. Căn cứ theo Điều 620 Bộ Luật Dân sự 2015 về từ chối di sản thừa kế, theo đó:
3. Từ chối thừa kế không được nhằm mục đích trốn tránh nghĩa vụ
Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
Cần lưu ý trong trường hợp này nghĩa vụ tài sản ở đây chính là nghĩa vụ của người thừa kế chứ không phải là nghĩa vụ do người chết để lại. Thêm vào đó nghĩa vụ về tài sản có thể là: nghĩa vụ cấp dưỡng; nghĩa vụ trả nợ; nghĩa vụ nộp thuế; nghĩa vụ bồi thường thiệt hại;…
4. Việc từ chối di sản thừa kế phải thực hiện trước khi chia di sản
Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản. Nếu sau khi mở thừa kế mà người thừa kế từ chối nhận di sản thì việc đó không có giá trị.
Xem thêm: MỞ THỪA KẾ
5. Việc từ chối di sản thừa kế phải được lập thành văn bản
Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết. Như vậy, chủ thể cần phải được gửi văn bản từ chối nhận di sản từ người thừa kế có sự bổ sung về người quản lý di sản.
Yêu cầu này là cần thiết và phù hợp, thuận tiện cho việc quản lý và phân chia di sản, để những người này biết mà thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình cho phù hợp.
a. Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế như thế nào ?
Bằng kinh nghiệm lâu năm của các luật sư chuyên tư vấn lĩnh vực thừa kế cũng như những quy định cơ bản của pháp luật, chúng tôi xin đưa ra mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế mới nhất như sau.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________
VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN TÀI SẢN THỪA KẾ
Hôm nay, ngày … tháng … năm ………., tại (1) ………………., chúng tôi gồm: (2)
1. Ông/bà: ……………………………………… Sinh năm: ……………………………………………
CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày ………………………………………….
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
(Là (3) ……………… của người để lại di sản thừa kế)
2. Ông/bà: ……………………………….. Sinh năm: ……………………………………………………
CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày …………………………………………..
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
(Là ……………… của người để lại di sản thừa kế)
Chúng tôi là những người thừa kế của ông/bà …………………..
Ông/bà (4) ………………… chết ngày…………… theo ………………….do UBND ………………… đăng ký khai tử ngày …………………………………….
Di sản mà ông/bà ………………… để lại là: (5)
1. Sổ tiết kiệm ……………………………………………………………………….
2. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………
Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau:
– Thửa đất số: …………..; – Tờ bản đồ số: ……………..;
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………….
– Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: ………………………………………. mét vuông);
– Hình thức sử dụng: riêng: ………….. m2; chung: ……………. m2;
– Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………………….
– Thời hạn sử dụng: ………………………………………………………………………………………..
– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………………….
Nay bằng Văn bản này chúng tôi tự nguyện từ chối nhận kỷ phần thừa kế di sản nêu trên mà chúng tôi được hưởng.
Chúng tôi xin cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật.
– Việc từ chối nhận tài sản thừa kế này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
– Chúng tôi đã đọc nội dung Văn bản này, đã hiểu rõ trách nhiệm pháp lý của mình khi lập và ký/điểm chỉ vào Văn bản này.
Người lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế
(Ký/điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Tại ghi chú (1) Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế: Đây là địa chỉ nơi lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế. Có thể là nhà riêng của người yêu cầu, hoặc có thể tại trụ sở Văn phòng/Phòng công chứng.
Ví dụ: Văn phòng Công chứng xxx, địa chỉ: SN 10x, phường A, thành phố B, tỉnh C
Tại ghi chú (2) Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, mục “chúng tôi gồm”: Mục này nếu người từ chối nhận di sản thừa kế là một người thì chỉ ghi là “tôi là…” kèm tên, năm sinh, số CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân kèm ngày tháng và cơ quan cấp, hộ khẩu thường trú…
Ví dụ: Ông: Nguyễn Văn A; Sinh năm: 1975; CMND số: 123456xxx do Công an tỉnh D cấp ngày 14/5/2014; Hộ khẩu thường trú: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D
Nếu có từ hai người từ chối di sản thừa kế trở lên thì viết “chúng tôi gồm…” ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại…
Tại ghi chú (3) Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, mục “Là…” ghi mối quan hệ giữa người từ chối nhận di sản thừa kế và người để lại di sản thừa kế.
Ví dụ: là con đẻ, con nuôi, cháu ngoại, cháu nội…
Tại ghi chú (4) Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế: Ghi thông tin của người để lại di sản thừa kế. Căn cứ theo Giấy chứng tử, trích lục khai tử để khai ngày tháng năm người để lại di sản chết, ngày cấp của các giấy tờ nêu trên…
Ví dụ: Ông Trần Văn B, chết ngày 10/11/2018 theo Trích lục khai tử số 80/TLKT, do UBND phường B, thành phố C, tỉnh D đăng ký khai tử ngày 14/11/2018
Tại ghi chú (5) Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế: Mục này liệt kê đầy đủ số tài sản mà người từ chối nhận di sản thừa kế được hưởng. Tài sản phải là những loại có giấy tờ sở hữu, có đăng ký quyền sở hữu như: Xe ô tô, xe máy, sổ tiết kiệm, quyền sử dụng đất và nhà ở…
Nên ghi đầy đủ thông tin như trên Giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất … để xác định chính xác tài sản đó là tài sản nào.
Ví dụ:
1. Sổ tiết kiệm có kỳ hạn số AB 0000xxxxxx tại Ngân hàng X – Chi nhánh số 1 – tỉnh E ngày 22/02/2018 với số tiền gửi là 25.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu đồng chẵn), mang tên ông Trần Văn B.
2. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ: SN xx, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BM 123xxx, số vào sổ cấp GCN: 012xx do UBND thành phố C, tỉnh D cấp ngày 27/9/2012.
Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau:
– Thửa đất số: 40; – Tờ bản đồ số: 10;
– Địa chỉ: SN xx, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D
– Diện tích: 450 m2 (Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi vuông);
– Hình thức sử dụng: riêng: 450 m2; chung: không m2;
– Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị
– Thời hạn sử dụng: Lâu dài;
– Nguồn gốc sử dụng: Đất nhà nước giao
3. Chiếc xe ô tô mang biển số 29A-xxxxx theo giấy đăng ký ô tô số 012345 do Phòng cảnh sát giao thông Công an tỉnh Z cấp ngày 01/01/2017 đăng ký lần đầu ngày 01/01/2017 được mang tên Nguyễn Văn A tại địa chỉ: SN 123, phường X, quận Y, tỉnh Z
– Nhãn hiệu: FOTO
– Số loại: THACO
– Loại xe: Tải chở mô tô, xe máy
– Màu sơn: Xám
– Số khung: 400AFC0xxxxx
– Số máy: 21615E0xxxxx
– Số chỗ ngồi: 3
Đăng ký xe có giá trị đến ngày: 15/07/2040
b. Công chứng, chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ?
Văn bản từ chối di sản thừa kế nên được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo rằng nó có giá trị pháp lý cao:
Công chứng văn bản từ chối di sản thừa kế
Bên cạnh đó, theo Điều 59 Luật Công chứng 2014 quy định:
“Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết”.
Như vậy, có thể thấy để thực hiện việc từ chối nhận di sản thừa kế thì người từ chối nhận di sản thừa kế cần lập thành văn bản về việc từ chối nhận di sản và có thể yêu cầu công chứng theo quy định của pháp luật. Tức là người thừa kế từ chối di sản phải biểu lộ ý chí không nhận di sản bằng văn bản, có sự thông báo đến những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản.
Thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế được thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng thông qua việc hành nghề của các công chứng viên và có tỷ lệ tương đối lớn trong các loại hợp đồng giao dịch theo quy định không bắt buộc phải công chứng.
Theo quy định tại điều 42 Luật Công chứng 2014 về phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản “Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản”.
Thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế được quy định tại điều 59 Luật Công chứng 2014. Theo đó, khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.…
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế
Cụ thể theo quy định tại điểm d khoản 1 điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) có thẩm quyền “…g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản…” đồng thời khoản 6 điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định “Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà”.
Theo quy định trên, UBND cấp xã có thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế đối với di sản là:
- động sản (ô tô, xe máy, tàu thuyền …): người dân có thể thực hiện tại UBND cấp xã bất kỳ
- bất động sản có vị trí thuộc phạm vi địa lý hành chính cấp xã.
Việc nhận thức, hiểu rõ được quyền từ chối nhận di sản thừa kế và thực hiện nó trong đời sống xã hội cũng là hết sức quan trọng, Từ đó mới đảm bảo được quyền lợi chính đáng, đồng thời giảm thiểu được các thủ tục, thời gian, chi phí…Sự tư vẫn từ các luật sư kinh nghiệm sẽ là hết sức cần thiết!
LIÊN HỆ VỚI LUẬT THÁI AN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN, HỖ TRỢ VỀ THỦ TỤC TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
- Vụ án ly hôn đơn phương giành quyền nuôi con - 04/06/2024
- LY HÔN VỚI CHỒNG ĐANG ĐI TÙ: THÀNH CÔNG BẤT CHẤP MỌI KHÓ KHĂN! - 04/06/2024
- Luật sư giúp khách hàng trong tranh chấp với Thẩm mỹ viện - 25/01/2024