Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Sự phát triển nhanh chóng của kinh tế xã hội kéo theo nhu cầu thành lập công ty để kinh doanh ngày càng tăng. Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay xuất phát từ ưu điểm dễ dàng huy động vốn thông qua phát hàng cổ phiếu. Để hiểu hơn về loại hình doanh nghiệp này cũng như thủ tục thành lập công ty cổ phần, hãy cùng Luật Thái An tìm hiểu qua bài viết dưới đây:

1. Cơ sở pháp lý của thủ tục thành lập Công ty cổ phần

  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
thủ tục thành lập công ty cổ phần
Thủ tục thành lập công ty cổ phần- Nguồn ảnh minh hoạ: Internet

2.  Thủ tục thành lập công ty cổ phần 

Việc thành lập Công ty cổ phần được thực hiện với với 5 bước cơ bản như sau: 

Bước 1: Tiếp nhận thông tin và tư vấn trước khi thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần

Thông thường, để thực hiện thủ tục, các công ty luật sẽ yêu cầu Khách hàng cung cấp một số thông tin cơ bản để trên cơ sở đó tư vấn:

Điều kiện về thành viên: Chủ thể thủ tục mở công ty cổ phần: Công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa. Các cổ đông phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp.

Điều kiện về tên công ty: Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia (Đáp ứng quy định điều 38, 39, 40, 41 Luật doanh nghiệp 2020).

Ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh phải khớp theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia. Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật để được thành lập (Ví dụ: điều kiện về chứng chỉ hành nghề, điều kiện về giấy phép hành nghề, điều kiện về vốn pháp định, các điều kiện khác).

===>>> Xem thêm: Thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh

Điều kiện về trụ sở:

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; địa chỉ email, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
  • Trụ sở công ty cổ phần không được là chung cư, khu tập thể (trừ trường hợp tòa nhà xây dựng với mục địch cho thuê văn phòng), đúng theo thủ tục mở công ty cổ phần của nhà nước.

===>>> Xem thêm: Thay đổi trụ sở chính của công ty

 Vốn điều lệ và Vốn pháp định

  • Vốn điều lệ là số vốn do các cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Nếu công ty cổ phần đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường, mà ngành đó không yêu cầu mức vốn pháp định, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty
  • Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dung với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Nếu công ty cổ phần đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định để hoạt động, thì vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần chính là bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó

===>>> Xem thêm: Thay đổi vốn điều lệ của công ty

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Thông thường, việc soạn hồ sơ thành lập công ty cổ phần do đơn vị cung cấp dịch vụ (công ty luật) đảm nhiệm. Thành phần hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần (Theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
  • Điều lệ công ty cổ phần dự định thành lập;
  • Danh sách cổ đông sáng lập (Theo mẫu Phụ lục I-7Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
  • Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của các cổ đông;
  • Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức
  • Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức
  • Giấy ủy quyền cho nhân viên của Công ty Luật Thái An thực hiện dịch vụ thành lập công ty

Bước 3: Nộp hồ sơ, theo dõi hồ sơ và nhận kết quả thủ tục thành lập công ty cổ phần tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  • Cơ quan tiếp nhận thủ tục thành lập công ty cổ phần: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
  • Thời gian giải quyết thủ tục thành lập công ty cổ phần: 05 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.
  • Kết quả thủ tục thành lập công ty cổ phần: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần.

Bước 4: Khắc dấu pháp nhân cho công ty cổ phần mới thành lập và in biển công ty

Sau khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cần khắc dấu pháp nhân cho công ty cổ phần. 

Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp không cần phải công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng con dấu. Công ty cổ phần mới thành lập có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp.

Con dấu của doanh nghiệp sẽ thể hiện những thông tin sau:

  • Tên doanh nghiệp
  • Mã số doanh nghiệp

Bước 5: Thực hiện các công việc tiếp theo khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp có thể tự làm, nhưng thông thường thông qua các đơn vị tư vấn luật (công ty luật) thực hiện các công việc sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các công việc này bao gồm:

  • Mở tài khoản ngân hàng cho công ty; 
  • Kê khai và nộp phí môn bài;
  • Thông báo cho cơ quan quản lý thuế về việc áp dụng phương pháp khấu trừ;
  • Mua và đăng ký chứng thư số (token) để khai thuế điện tử;
  • Đặt mua phần mềm hóa đơn GTGT điện tử; 
  • Thông báo phát hành hóa đơn GTGT
  • Các công việc kế toán, kê khai thuế;
  • Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động…
Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Thủ tục thành lập công ty cổ phần- Nguồn ảnh minh hoạ: Internet

===>>> Xem ngay: Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh

Trên đây là tư vấn của các luật sư tư vấn luật doanh nghiệp của chúng tôi về thủ tục thành lập công ty cổ phần. Nếu bạn còn có vấn đề nào chưa hiểu cặn kẽ, vui lòng liên hệ với Tổng đài tư vấn thành lập doanh nghiệp của Công ty Luật Thái An để được giải đáp!

6. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần

Luật pháp Việt Nam có những quy định chặt chẽ về hoạt động đầu tư kinh doanh nói chung và hoạt động đầu tư kinh doanh nước ngoài tại Việt Nam nói riêng. Nếu không am hiểu pháp luật đầu tư Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài dễ dàng có những hành vi vi phạm pháp luật và phải gánh rủi ro pháp lý.

===>>> Xem ngay: Dịch vụ thành lập công ty cổ phần

 

Lưu ý

  • Bài viết trên được các luật sư và chuyên viên pháp lý của Công ty Luật Thái An – Đoàn Luật sư TP. Hà Nội thực hiện phục vụ với mục đích phố biến kiến thức pháp luật cho cộng đồng hoặc nghiên cứu khoa học, không có mục đích thương mại.
  • Bài viết căn cứ các quy định của pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, tại thời điểm Bạn đọc bài viết này, rất có thể các quy định pháp luật đã bị sửa đổi hoặc thay thế.
  • Để giải đáp pháp lý cho từng vụ việc, Bạn hãy liên hệ với Công ty Luật Thái An qua Tổng đài tư vấn pháp luật. Nếu bạn cần dịch vụ, Bạn để lại tin nhắn hoặc gửi thư tới contact@luatthaian.vn.

CÔNG TY LUẬT THÁI AN
Đối tác pháp lý tin cậy

Đàm Thị Lộc

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 

Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.

  • Để được Giải đáp pháp luật nhanh - Hãy gọi Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 633 725
  • Để được Tư vấn luật bằng văn bản – Hãy điền Form gửi yêu cầu (phí tư vấn từ 3.000.000 đ)
  • Để được Cung cấp Dịch vụ pháp lý trọn gói – Hãy điền Form gửi yêu cầu (Phí dịch vụ tuỳ thuộc tính chất vụ việc)






    1900633725
    Yêu cầu dịch vụ

    Gọi điện cho luật sư
    Gọi cho luật sư

    Tư vấn văn bản
    Tư vấn văn bản

    Dịch vụ trọn gói
    Dịch vụ trọn gói