Thủ tục sang tên sổ đỏ mới nhất!
Sang tên sổ đỏ là một thủ tục pháp lý phức tạp nhưng lại vô cùng quan trọng để đảm bảo quyền sở hữu nhà đất của cá nhân, tổ chức. Bạn cần có những hiểu biết cơ bản về thủ tục này để không bỡ ngỡ khi thực hiện thủ tục. Công ty Luật Thái An xin tư vấn như sau:
1. Sổ đỏ là gì?
Hiện nay, không có một văn bản nào quy định về khái niệm sổ đỏ. Tuy nhiên, có thể hiểu, sổ đỏ là Giấy chứng nhận do Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành với tên gọi pháp lý là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tại khoản 16 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
2. Các văn bản pháp lý là cơ sở cho việc sang tên sổ đỏ:
Các văn bản pháp lý là cơ sở cho dịch vụ sang tên sổ đỏ là:
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về giá đất
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- Nghị định số 102/2014/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai…
3. Các trường hợp cần phải sang tên sổ đỏ
Các trường hợp nên sử dụng dịch vụ sang tên sổ đỏ là các trường hợp mà pháp luật quy định phải thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ. Theo quy định tại khoản 1 Điều 167 và điểm a khoản 4 Điều 95 Luật đất đai 2013 thì các trường hợp cần phải thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ là:
- Chuyển đổi quyền sử dụng đất
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Tặng cho quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Thừa kế quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Góp vốn bằng quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
4. Điều kiện cơ bản để được sang tên sổ đỏ là gì?
Dựa trên quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật đất đai thì người sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sẽ được sang tên sổ đỏ khi có đủ điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài ra tuỳ từng trường hợp mà có thêm một số điều kiện nhất định, ví dụ như:
- Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.
- Hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất do được Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất nếu được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không còn nhu cầu sử dụng do chuyển khỏi địa bàn xã, phường, thị trấn nơi cư trú để đến nơi khác hoặc do chuyển sang làm nghề khác hoặc không còn khả năng lao động.
5. Quy trình thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ
Bước 1: Lập và công chứng hợp đồng văn bản chuyển quyền sử dụng đất
Các bên đến cơ quan công chứng lập Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Bước 2: Thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đất đai tại nơi có đất.
Hồ sơ sang tên sổ đỏ theo quy định hiện hành bao gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản gốc + 03 bản photo công chứng);
- Căn cước công dân của hai bên chuyển nhượng, tặng cho (03 bản photo công chứng);
- Sơ đồ kỹ thuật thửa đất (nếu có yêu cầu);
- Các giấy tờ khác: Đăng ký kết hôn; biên bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng; giấy khai sinh….(nếu có yêu cầu).
Lưu ý: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải thực hiện bước 2 để kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân. Nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.
Bước 3: Tiếp nhận thông báo thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ
Bước 4: Hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nộp lại chứng từ xác nhận
Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai
6. Thời gian sang tên sổ đỏ là bao lâu?
Căn cứ khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ bằng hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày.
7. Các loại thuế, phí khi sang tên sổ đỏ
a. Lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ
Căn cứ Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.
Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất hiện nay là 0,5%.
b. Phí thẩm định hồ sơ
Căn cứ quy định tại điểm i, khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, Điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định:
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu phí cho từng trường hợp
c. Lệ phí cấp sổ đỏ
Căn cứ điểm đ, khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
d. Phí công chứng, chứng thực khi sang tên sổ đỏ
Căn cứ Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì
Mức thu phí công chứng hợp đồng được xác định như sau:
Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
e. Thuế thu nhập cá nhân khi sang tên sổ đỏ
Thuế suất đối với mua bán đất là 2% trên giá mua, bán hoặc giá cho thuê lại. Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ mua, bán đất được xác định như sau: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
Trường hợp mua bán đất là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản.
8. Nếu không sang tên sổ đỏ thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị định 91/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung 2022) thì khi thực hiện việc chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất mà không thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính đối với bên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế.
Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung 2022) thì khi thuộc trường hợp buộc phải thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ mà không thực hiện thì sẽ bị xử phạt cụ thể như sau:
Đối với khu vực nông thôn:
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động;
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động.
Đối với khu vực đô thị:
- Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn.
- Mức xử phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức xử phạt đối với cá nhân.
Sang tên sổ đỏ là thủ tục phức tạp. Nếu bạn không có kiến thức pháp luật, không có kinh nghiệm thì sẽ gặp muôn vàn khó khăn trong quá trình này. Để tiết kiệm thời gian và công sức, lựa chọn sử dụng dịch vụ sang tên sổ đỏ của hãng luật là khôn ngoan. Luật sư sẽ tư vấn và đại diện cho khách hàng thực hiện thủ tục một cách nhanh gọn, tuân thủ pháp luật và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của bạn!
Xem thêm:
- Chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan - 31/10/2022
- Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai - 19/03/2022
- Cẩn trọng khi ký hợp đồng vay? - 31/10/2021