Tài sản của hợp tác xã được hình thành từ nhiều nguồn

Tài sản của hợp tác xã đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát triển bền vững của tổ chức. Việc quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản này không chỉ góp phần tăng cường giá trị kinh tế mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

1. Tài sản của hợp tác xã bao gồm những loại tài sản gì?

Hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân, do ít nhất 05 thành viên chính thức tự nguyện thành lập nhằm hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.

(Căn cứ khoản 7 Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023)

Theo pháp luật hợp tác xã, tài sản của hợp tác xã được hình thành từ các nguồn sau đây:

  • Phần vốn góp của thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn, phí thành viên;
  • Vốn huy động của thành viên và vốn huy động khác;
  • Vốn, tài sản được hình thành trong quá trình hoạt động;
  • Khoản hỗ trợ của Nhà nước và khoản tặng cho, tài trợ hợp pháp của cá nhân, tổ chức khác.

(Căn cứ khoản 1 Điều 88 Luật Hợp tác xã 2023)

2. Tài sản của hợp tác xã hình thành từ phần vốn góp

2.1. Góp vốn tạo tài sản của hợp tác xã có bị khống chế hạn mức không?

Cá nhân, tổ chức khi góp vốn vào hợp tác xã được quyền góp bằng các loại tài sản theo quy định tại Điều 73 Luật Hợp tác xã 2023.

Vốn góp thành lập hợp tác xã sẽ có vốn góp tối thiểu và vốn góp tối đa.

Luật Hợp tác xã 2023 quy định mức tối đa khi cá nhân, tổ chức góp vốn như sau:

  • Đối với cá nhân góp vốn thành lập hợp tác xã thì phần vốn góp của thành viên chính thức được thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của Luật Hợp tác xã. Vốn góp tối đa không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã (căn cứ khoản 1 Điều 74 Luật Hợp tác xã 2023).
  • Đối với thành viên liên kết góp vốn thành lập hợp tác xã thì tổng phần vốn góp của tất cả thành viên liên kết góp vốn được thực hiện theo thỏa thuận và Điều lệ hợp tác xã, không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã (căn cứ khoản 2 Điều 74 Luật Hợp tác xã 2023).
  • Đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn thành lập hợp tác xã thì tổng phần vốn góp của tất cả thành viên là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã (Căn cứ khoản 3 Điều 74 Luật Hợp tác xã 2023).

2.2. Thời hạn hoàn thành góp vốn vào hợp tác xã

Thời hạn phải góp đủ vốn chậm nhất là 06 tháng kể từ ngày hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc kể từ ngày được kết nạp. Thời gian này không tính thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản (nếu có). Trong thời hạn này, thành viên có các quyền, nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết.

Sau thời hạn quy định nêu trên, thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì xử lý như sau:

  • Thành viên chưa góp vốn theo cam kết hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong Điều lệ sẽ bị chấm dứt tư cách thành viên;
  • Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết nhưng có phần vốn góp bằng hoặc cao hơn vốn góp tối thiểu theo quy định của Điều lệ có quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp theo quy định của Luật Hợp tác xã và Điều lệ Hợp tác xã.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải góp đủ phần vốn góp đã cam kết, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng phần vốn đã góp, trừ trường hợp phần vốn góp còn thiếu đã được góp đủ trong thời hạn này. Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với nghĩa vụ tài chính phát sinh trong thời gian trước ngày được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp.

2.3. Tài sản của hợp tác xã hình thành từ phí thành viên

Thành viên liên kết không góp vốn có nghĩa vụ phải nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ.

(Căn cứ khoản 3 Điều 32 Luật Hợp tác xã 2023)

Lưu ý: Phí thành viên không phải là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Phí và lệ phí 2015.

XEM THÊM: GÓP VỐN HỢP TÁC XÃ

3. Tài sản của hợp tác xã hình thành từ vốn huy động

3.1. Tài sản của hợp tác xã từ vốn huy động của thành viên

Tài sản của hợp tác xã huy động của thành viên theo hình thức sau đây:

  • Đóng góp thêm, làm tăng vốn điều lệ của hợp tác xã;
  • Theo các chương trình huy động vốn cụ thể của hợp tác xã.

3.2. Tài sản của hợp tác xã từ vốn huy động khác

Tài sản của hợp tác xã được huy động từ các nguồn vốn khác bao gồm:

  • Vay từ ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng.
  • Vay từ các quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
  • Huy động từ cá nhân, tổ chức bên ngoài dưới hình thức vay vốn hoặc các hợp đồng hợp tác.
  • Phát hành trái phiếu (nếu hợp tác xã có quy mô lớn và được pháp luật cho phép).

4. Tài sản của hợp tác xã hình thành từ vốn, tài sản được hình thành trong quá trình hoạt động

Trong quá trình hoạt động, tài sản của hợp tác xã sẽ có những loại tài sản sau:

Tài sản cố định

  • Bất động sản: Nhà xưởng, văn phòng, đất đai.
  • Máy móc, thiết bị: Dùng cho sản xuất, kinh doanh.
  • Công cụ, dụng cụ: Các tài sản phục vụ hoạt động dài hạn.

Tài sản lưu động

  • Nguyên vật liệu: Dùng cho sản xuất.
  • Hàng hóa: Để kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
  • Tiền mặt và các khoản tương đương tiền: Để duy trì thanh khoản trong ngắn hạn.

Tài sản vô hình

  • Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ (nhãn hiệu, sáng chế), phần mềm quản lý,…

Đây là những tài sản của hợp tác xã sở hữu, kiểm soát, và sử dụng để tạo ra giá trị kinh tế.

5. Tài sản của hợp tác xã tạo từ khoản hỗ trợ của Nhà nước và khoản tặng cho, tài trợ hợp pháp của cá nhân, tổ chức khác

5.1. Tài sản của hợp tác tạo từ khoản hỗ trợ của Nhà nước

Tài sản của hợp tác xã tạo từ các khoản tài chính, tài sản hoặc lợi ích khác do Nhà nước cung cấp để thúc đẩy sự phát triển của kinh tế của hợp tác xã. Các hình thức hỗ trợ bao gồm:

Hỗ trợ về vốn:

  • Vốn vay ưu đãi: Nhà nước cấp vốn vay với lãi suất thấp hoặc không lãi suất thông qua các quỹ hỗ trợ như Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã, Ngân hàng Chính sách Xã hội.
  • Hỗ trợ tài chính không hoàn lại: Hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phí cho các dự án cụ thể (đầu tư vào cơ sở hạ tầng, máy móc, công nghệ…).

Hỗ trợ về tài sản:

  • Đất đai: Nhà nước có thể giao đất, cho thuê đất với mức giá ưu đãi hoặc miễn, giảm tiền thuê đất để xây dựng cơ sở sản xuất.
  • Trang thiết bị: Cấp phát hoặc hỗ trợ mua sắm thiết bị, công nghệ để tăng cường năng lực sản xuất.

Hỗ trợ về chính sách và đào tạo:

  • Đào tạo và nâng cao năng lực: Tổ chức các khóa tập huấn, hội thảo cho thành viên và cán bộ HTX.
  • Hỗ trợ tiếp cận thị trường: Giúp hợp tác xã quảng bá sản phẩm, tham gia hội chợ, kết nối với các đối tác trong và ngoài nước.
tài sản của hợp tác xã
Tài sản của hợp tác xã có thể là máy móc, đất đai, tiền bạc, phương tiện vận tải…, được hình thành từ nhiều nguồn.

5.2. Tài sản của hợp tác xã từ khoản tặng cho, tài trợ hợp pháp của cá nhân, tổ chức khác

Tài sản của hợp tác xã tạo từ các khoản tài sản, tiền hoặc lợi ích khác được cung cấp bởi các cá nhân, tổ chức.

Những khoản này thường mang tính tự nguyện và không yêu cầu hoàn trả. Cụ thể:

Tặng cho tài sản hoặc tiền mặt:

  • Cá nhân, tổ chức có thể tặng cho hợp tác xã tài sản như đất đai, nhà xưởng, máy móc, phương tiện vận chuyển, hoặc tiền mặt.
  • Tài sản hoặc tiền này có thể được sử dụng cho các mục đích như đầu tư sản xuất, mở rộng quy mô hoạt động, hoặc thực hiện các dự án cộng đồng.

Tài trợ từ các tổ chức phi chính phủ (NGO) hoặc doanh nghiệp

  • Tài trợ tài chính: Các tổ chức trong nước và quốc tế có thể tài trợ kinh phí để HTX thực hiện các dự án xã hội hoặc môi trường.
  • Hỗ trợ kỹ thuật: Cung cấp chuyên gia, tư vấn, công nghệ nhằm giúp HTX cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm.

Hỗ trợ từ cộng đồng hoặc cá nhân có liên quan: Cộng đồng dân cư hoặc thành viên có thể đóng góp cho HTX để phát triển các dự án có lợi ích chung như hạ tầng giao thông, dịch vụ công cộng.

Tài sản của hợp tác xã tạo từ khoản hỗ trợ của Nhà nước và khoản tặng cho, tài trợ hợp pháp của cá nhân, tổ chức khác thường là những tài sản chung không chia, gồm:

  • Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, do mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất do Nhà nước hỗ trợ;
  • Tài sản hình thành từ quỹ chung không chia;
  • Tài sản do Nhà nước hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ được quy định là tài sản chung không chia;
  • Tài sản do cá nhân, tổ chức tặng cho, tài trợ hợp pháp theo thỏa thuận là tài sản chung không chia;
  • Tài sản là công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng do Nhà nước đầu tư, xây dựng, chuyển giao cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quản lý, sử dụng;
  • Tài sản khác được Điều lệ quy định là tài sản chung không chia.

(Căn cứ khoản 2 Điều 88 Luật Hợp tác xã 2023)

Đối với tài sản chung không chia, hợp tác xã quản lý, sử dụng theo nguyên tắc sau đây:

  • Quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật và Điều lệ hoặc theo thỏa thuận giữa cá nhân, tổ chức tặng cho, tài trợ hợp pháp và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải lập sổ theo dõi tài sản chung không chia theo nguồn hình thành.
  • Chịu trách nhiệm bảo vệ, bảo dưỡng và bảo trì định kỳ, sửa chữa bằng chi phí của mình trong quá trình sử dụng;
  • Tài sản chung không chia được phép chuyển nhượng, thanh lý sau khi được định giá khi Đại hội thành viên thông qua và phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ hoặc theo thỏa thuận giữa cá nhân, tổ chức tặng cho, tài trợ hợp pháp và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được sử dụng tài sản chung không chia để làm tài sản bảo đảm khi vay vốn và bảo toàn tài sản, trừ tài sản sau:
    • Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, do mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất do Nhà nước hỗ trợ;
    • Tài sản do Nhà nước hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ được quy định là tài sản chung không chia;
    • Tài sản là công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng do Nhà nước đầu tư, xây dựng, chuyển giao cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quản lý, sử dụng;
    • Nguồn hỗ trợ của cá nhân, tổ chức có quy định hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đó không được dùng làm tài sản bảo đảm khi vay vốn.

(Căn cứ khoản 3 Điều 88 Luật Hợp tác xã 2023)

 

Luật Thái An là một trong những công ty luật hàng đầu tại Việt Nam, chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện và chuyên sâu, đặc biệt trong lĩnh vực tài sản của hợp tác xã. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc về các quy định pháp luật liên quan đến hợp tác xã, Luật Thái An đã và đang hỗ trợ nhiều khách hàng trong việc quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản của mình một cách hiệu quả.

Tài sản của hợp tác xã thường bao gồm vốn góp của thành viên, tài sản hình thành từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và các nguồn tài trợ khác. Việc quản lý và sử dụng tài sản này đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật để đảm bảo minh bạch và phát triển bền vững. Luật Thái An cung cấp các dịch vụ như tư vấn pháp luật, soạn thảo hợp đồng, giải quyết tranh chấp và hỗ trợ thủ tục pháp lý liên quan đến tài sản.

Cam kết của Luật Thái An là mang đến giải pháp pháp lý tối ưu, giúp các hợp tác xã an tâm phát triển, gia tăng giá trị tài sản và xây dựng một môi trường hợp tác minh bạch, hiệu quả.

Đàm Thị Lộc