Mẫu hợp đồng thuê, cho thuê tài sản

Hiện nay, trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như đời sống sinh hoạt thì hoạt động thuê/ cho thuê tài sản là một hoạt động diễn ra phổ biến mọi chủ thể. Bởi vậy, các hợp đồng thuê, cho thuê cũng ngày càng phổ biến và đa dạng. Để thuận tiện cho các chủ thể có nhu cầu soạn thảo hợp đồng thuê, cho thuê, trong bài viết dưới đây của Công ty Luật Thái An sẽ tư vấn về mẫu hợp đồng thuê, cho thuê:

1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh mẫu hợp đồng thuê, cho thuê

Cơ sở pháp lý điều chỉnh mẫu hợp đồng thuê, cho thuê là Bộ luật Dân sự năm 2015, Luật Thương mại 2005 và các văn bản pháp lý khác.

2. Hợp đồng thuê, cho thuê là gì?

Định nghĩa về hợp đồng thuê được quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

”Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan. Chủ thể của Hợp đồng góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Trường hợp là cá nhân thì phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015. Đối với chủ thể là tổ chức thì tổ chức phải được thành lập hợp pháp theo pháp luật.”

Theo đó, có thể hiểu, Hợp đồng thuê, cho thuê là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, còn bên thuê phải trả tiền thuê.

mẫu hợp đồng thuê
Mẫu hợp đồng thuê đang được sử dụng phổ biến nhất hiện nay – Ảnh minh họa: Internet.

3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng thuê, cho thuê

Luật Thái An đã soạn thảo hàng ngàn hợp đồng cho khách hàng trong đó có hợp đồng thuê và cho thuê tài sản. Chúng tôi cung cấp mẫu hợp đồng thuê/cho thuê tài sản và hướng dẫn bạn đọc cách soạn thảo dưới đây:

===>>> Xem thêm: Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thuê/cho thuê tài sản

4. Mẫu Hợp đồng thuê/ cho thuê có nội dụng gì?

Mẫu Hợp đồng thuê/ cho thuê có nội dụng cơ bản sau đây:

  • đối tượng hợp đồng
  • thời hạn thuê, gia hạn thời hạn thuê
  • giá thuê, đặt cọc và phương thức thanh toán
  • các chi phí khác liên quan đến tài sản thuê
  • cho thuê lại
  • trách nhiệm của các bên
  • bất khả kháng
  • giải quyết tranh chấp

Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê/cho thuê, mang tính chất tham khảo, bạn cần tìm hiểu và nghiên cứu quy định pháp luật liên quan hoặc tham khảo ý kiến luật sư trước khi áp dụng vào trường hợp cụ thể. Lưu ý là việc xác định bảo vệ quyền lợi cho bên thuê hay bên cho thuê là hết sức quan trọng, ảnh hưởng tới các điều khoản trong hợp đồng.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

HỢP ĐỒNG THUÊ/ CHO THUÊ + <TÊN TÀI SẢN THUÊ>

Số:………………….

 

Tại………………. chúng tôi gồm có:

Bên cho thuê (Bên A):

Tên đơn vị:

Mã số thuế:

Địa chỉ:

Đại diện:………………………………………….. Chức vụ:……………………………………

Số điện thoại:

Số tài khoản:       …………………………………..

Mở tại Ngân hàng: ………………….………………. – Chi nhánh………………………………..

Bên thuê (Bên B):

Ông ():……………………………………………………………………………………..

Sinh ngày…………………………………………………………………………..….

Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày……./……./……..tại ………………

Hộ khẩu thường trú (Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi nơi đăng ký tạm trú): ………………..

Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………

Các bên đồng ý thực hiện hợp đồng với các thoả thuận sau đây:

===>>> Xem thêm: Điều kiện đối vớ chủ thể hợp đồng

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG:

Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê tài sản là ……… với số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng, thời điểm, địa điểm đã thỏa thuận và cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó.

(Ví dụ: Với mẫu hợp đồng thuê nhà thì các bên có thể thỏa thuận về địa chỉ số nhà……, phường X, thành phố Y, tỉnh Z theo Theo Giấy chứng nhận số………….. mang tên…………………

+ Diện tích, hiện trạng căn nhà:…………..

+ Mục đích thuê: Để ở)

===>>> Xem thêm: Điều kiện đối tượng của hợp đồng

mẫu hợp đồng thuê
Các luật sư của chúng tôi sẽ cung cấp mẫu hợp đồng thuê đầy đủ nhất dưới đây – Ảnh minh họa: Internet.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ, GIA HẠN THỜI HẠN THUÊ

2.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là………năm kể từ ngày … tháng … năm…

2.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ, ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Giá cho thuê là: …………………………………. (Bằng chữ: ……………………./ tháng)

===>>> Xem thêm: Đồng tiền thanh toán trong hợp đồng

3.2.  Tiền đặt cọc:

Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là ……………………. (Bằng chữ: ………….) ngay sau khi ký hợp đồng này.

Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

3.3. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

===>>> Xem thêm: Các phương thức thanh toán trong hợp đồng

 ĐIỀU 4: CÁC CHI PHÍ KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN TÀI SẢN THUÊ

Các bên có thể thỏa thuận về trách nhiệm thanh toán một số chi phí liên quan đến tài sản thuê.

Chẳng hạn, trong mẫu hợp đồng thuê nhà, các bên cần thỏa thuận về trách nhiệm thanh toán các chi phí sử dụng điện năng, nước, điện thoại, fax, internet …

Với mẫu hợp đồng thuê máy móc thi công thì bên nào có trách nhiệm thanh toán các chi phí về bãi đỗ, chi phí xăng dầu….

mẫu hợp đồng thuê
Khi sử dụng mẫu hợp đồng thuê, bạn cần tư vấn luật sư để đảm bảo quyền lợi của mình – Ảnh minh họa: Internet.

ĐIỀU 5: CHO THUÊ LẠI

Nội dung này do các bên thỏa thuận với nhau. Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý.

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

6.1. Trách nhiệm của Bên A (Bên cho thuê)

  • Bên cho thuê phải giao tài sản cho bên thuê đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng, thời điểm, địa điểm đã thỏa thuận và cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó.
  • Trường hợp bên cho thuê chậm giao tài sản thì bên thuê có thể gia hạn giao tài sản hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại; nếu tài sản thuê không đúng chất lượng như thỏa thuận thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
  • Bên cho thuê phải bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa.
  • Bên cho thuê phải bảo đảm quyền sử dụng tài sản ổn định cho bên thuê.
  • Trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định thì bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
  • Các nội dung khác theo thỏa thuận của hai bên

6.2. Trách nhiệm của Bên B (Bên thuê tài sản):

  • Trả đủ tiền thuê tài sản đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
  • Bên thuê phải bảo quản tài sản thuê, phải bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ; nếu làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường.
  • Bên thuê không chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng tài sản thuê.
  • Bên thuê có thể tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí hợp lý.
  • Bên thuê phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận; nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên.
  • Lưu ý: Trường hợp tài sản thuê là động sản thì địa điểm trả lại tài sản thuê là nơi cư trú hoặc trụ sở của bên cho thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Trường hợp tài sản thuê là gia súc thì bên thuê phải trả lại gia súc đã thuê và cả gia súc được sinh ra trong thời gian thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên cho thuê phải thanh toán chi phí chăm sóc gia súc được sinh ra cho bên thuê.

  • Khi bên thuê chậm trả tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại; bên thuê phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê, nếu có thỏa thuận.
  • Bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả
  • Các nội dung khác theo thỏa thuận của các bên.

===>>> Xem thêm: Phạt do chậm thanh toán

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

  • Bất khả kháng là sự kiện khách quan và nằm ngoài quyền kiểm soát của các bên như: động đất, lũ lụt, mưa bão,lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc các nguy cơ chiến tranh, ….
  • Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng và bồi thường thiệt hại. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải nỗ lực:
    • Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
    • Thông báo bằng văn bàn ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
  • Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

===>>> Xem thêm: Các trường hợp bất khả kháng

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên ưu tiên cùng nhau thương lượng, hòa giải để giải quyết. Trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật

===>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp hợp đồng

mẫu hợp đồng thuê
Mẫu hợp đồng thuê sẽ là vô cùng quan trọng khi thực hiện giao dịch chi thuê tài sản – Ảnh minh họa: Internet

ĐIỀU 9: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  • Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được ký bởi đại diện của các Bên tham gia Hợp đồng.
  • Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
  • Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….

 

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

5. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng thuê/cho thuê của Luật Thái An

Các loại mẫu hợp đồng thuê/cho thuê Luật Thái An soạn thảo

Chúng tôi có nhiều kinh nghiệm tư vấn và soạn thảo các loại hợp đồng thuê/cho thuê sau đây:

  • mẫu hợp đồng thuê nhà
  • mẫu hợp đồng thuê đất
  • mẫu hợp đồng thuê mặt bằng
  • mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng
  • mẫu hợp đồng thuê văn phòng
  • mẫu hợp đồng thuê mẫu kho
  • hợp đồng thuê bãi
  • hợp đồng thuê bãi đỗ xe
  • hợp đồng thuê bến bãi
  • hợp đồng thuê đất nông nghiệp
  • hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh
  • hợp đồng thuê xe

Giá dịch vụ soạn thảo hợp đồng thuê/cho thuê

Bạn vui lòng tham khảo bảng giá dịch vụ tại LINK NÀY

Quy trình cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng thuê/cho thuê

Bạn vui lòng tham khảo quy trình cung cấp dịch vụ tại LINK NÀY

Thời gian cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng thuê/cho thuê

Thời gian soạn thảo hợp đồng thuê, hợp đồng cho thuê là 2 – 3 ngày kể từ khi khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin.

Quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng là một khoản đầu tư thông minh so với chi phí phải bỏ ra khi có rủi ro pháp lý. Ngoài dịch vụ soạn thảo hợp đồng, doanh nghiệp có thể tham khảo thêm các dịch vụ khác như rà soát hợp đồngtư vấn đàm phán thương lượng, thực hiện, thanh lý và tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng.

Nguyễn Văn Thanh