Các ưu đãi đầu tư mới nhất theo Luật Đầu tư 2020
Ưu đãi đầu tư là một trong những chính sách quan trọng để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Chính vì vậy trong thời gian qua Việt Nam luôn đẩy mạnh chính sách ưu đãi đầu tư để phát triển kinh tế xã hội. Luật Đầu tư 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021) thể hiện 4 điểm mới chính sách ưu đãi đầu tư 2021. Để tìm hiểu rõ các quy định này, Công ty Luật Thái An xin chia sẻ tới bạn đọc bài viết dưới đây.
1. Cơ sở pháp lý quy định chính sách ưu đãi đầu tư
Các quy định về chính sách ưu đãi đầu tư được quy định tại chương III (từ Điều 15 đến Điều 17, Điều 20) Luật đầu tư năm 2020
2. Thế nào là ưu đãi đầu tư ?
Ưu đãi đầu tư là những ưu đãi mà nhà đầu tư được hưởng theo quy định pháp luật khi họ đầu tư vào những lĩnh vực hoặc địa bàn được khuyến khích đầu tư. Mục đích của khuyến khích này nhằm tạo sự phát triển kinh tế – xã hội cho từng giai đoạn của đất nước.
Cần phân biệt ưu đãi đầu tư với hỗ trợ đầu tư. Hỗ trợ đầu tư cũng nhằm khuyến khích đầu tư, theo đó nhà đầu tư được tạo điều kiện thuận lợi về tài chính, hạ tầng kỹ thuật, khoa học công nghệ… trong quá trình đầu tư tại Việt Nam.
3. Đối tương nào được hưởng ưu đãi đầu tư ?
Khoản 2 điều 15 Luật Đầu tư 2020 quy định các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:
- Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, đó là:
- Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
- Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
- Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu;
- Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
- Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
- Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
- Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu;
- Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
- Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số;
- Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;
- Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;
- Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị;
- Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học;
- Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bảo quản thuốc; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới; sản xuất trang thiết bị y tế;
- Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
- Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa;
- Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;
- Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành.
- Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư đó là:
- Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn (chi tiết có tại bài viết Các địa bài ưu đãi đầu tư)
- Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động;
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;
- Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển;
- Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.
Ưu đãi đầu tư quy định tại các điểm 1, 2 và 3 nêu trên không áp dụng đối với các dự án đầu tư sau đây:
- Dự án đầu tư khai thác khoáng sản;
- Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuất ô tô, tàu bay, du thuyền;
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở.
4. Các hình thức ưu đãi đầu tư là gì ?
Khoản 1 điều 15 Luật Đầu tư 2020 quy định các hình thức ưu đãi đầu tư bao gồm:
a. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
b. Ưu đãi về thuế xuất nhập khẩu:
Theo quy định của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016 quy định 23 trường hợp được miễn thuế nhập khẩu trong đó quy định về hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm:
- Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
- Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
- Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu trên được áp dụng cho cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.
Ngoài ra còn có các quy định miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạo tài sản cố định để phục vụ cho một số lĩnh vực đặc thù như hoạt động dầu khí, hoạt động đóng tàu, giáo dục, môi trường …
c. Ưu đãi về thuế giá trị gia tăng
Nhà nước Việt Nam chủ trương miễn thuế giá trị gia tăng đối với một số hàng hóa, hoạt động phục vụ đầu tư nhất định như máy móc, thiết bị chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được; hoạt động chuyển giao công nghệ. Bên cạnh đó, đối với một số hàng hóa liên quan trực tiếp đến đầu tư như hàng hóa xuất khẩu cũng được xem xét miễn thuế hoặc chỉ áp dụng mức thuế suất 0%.
Xem thêm:
Thuế giá trị gia tăng (VAT): Thuế suất, cách tính, các hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế
d. Ưu đãi về chính sách sử dụng đất, mặt nước
Nhà đầu tư đầu tư vào các dự án thuộc các lĩnh vực khuyến khích đầu tư hoặc đầu tư vào địa bàn được khuyến khích đầu tư sẽ được hưởng một số ưu đãi liên quan đến việc sử dụng đất, mặt nước như: giá thuê đất, thuê mặt nước; thời hạn thuê đất, thuê mặt nước… theo quy định tại Nghị định 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung một số nội dung bởi Nghị định 135/2016/NĐ-CP). Ngoài ra, nhà đầu tư còn được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong quá trình xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 3 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước.
Ngoài các biện pháp ưu đãi trên thì Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 135/2016/NĐ-CP) còn quy định thêm 07 trường hợp cụ thể được miễn tiền thuê đất.
5. Bảng tổng hợp mức ưu đãi đầu tư đối với từng ngành nghề kinh doanh
Căn cứ Phụ lục I Nghị định số 118/2015/NĐ-CP quy định về ngành nghề ưu đặc biệt ưu đãi đầu tư và ngành nghề ưu đãi đầu tư như sau:
2.1. Ngành nghề ưu đãi đầu tư đặc biệt
TT | Ngành nghề được hưởng | Ưu đãi thuế TNDN | Miễn thuế Nhập khẩu | Ưu đãi tiền thuê đất, tiền SDĐ, thuế SDĐ | Ghi chú |
I. CÔNG NGHỆ CAO, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ | |||||
1 | Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | 10% – 15 năm (theo Khoản 7 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 sửa đổi Khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008) | – Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sử dụng trực tiếp phục vụ nghiên cứu, phát triển công nghệ hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo công nghệ doanh nghiệp-Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư;
(Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
– Miễn tiền thuê đất 11 năm (sau khi miễn 3 năm thời gian xây dựng cơ bản) (căn cứ Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP0 – TH Dự án thuộc danh mục này + thực hiện tại vùng KT – XH khó khăn: miễn 15 năm (Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP) ; – Miễn thuế SDĐ phi nông nghiệp (căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
|
2 | Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | ||||
3 | Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | ||||
4 | Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao; ứng dụng, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học. | 10% -15 năm theo điểm b khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 | |||
5 | Sản xuất sản phẩm phần mềm | 10% trong 15 năm theo điểm b khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013
|
Miễn thuế với Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm (căn cứ theo khoản 18 Điều 16 Luật thuế xuất nhập khẩu năm 2016) | ||
6 | Sản xuất sản phẩm nội dung thông tin số, sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, dịch vụ phần mềm, dịch vụ khắc phục sự cố an toàn thông tin, bảo vệ an toàn thông tin theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin. | ||||
7 | Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải. | 10% – 15 năm theo điểm b khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 | Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên dùng để sản xuất năng lượng tái tạo (Bộ TNMT quy định danh mục) | ||
8 | Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm. | 10% – 15 năm. Được miễn thuế tối đa không quá 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 9 năm tiếp theo theo quy định của pháp luật thuế TNDN. (căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013) | Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư (Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC) | ||
II. NÔNG NGHIỆP | |||||
1 | Trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ và phát triển rừng. | 10% theo điểm d khoản 2 theo Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 | + Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
+ Miễn thuế trong thời hạn 5 năm kể từ ngày sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư (Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
– Miễn tiền thuê đất 11 năm (sau khi miễn 3 năm thời gian xây dựng cơ bản) (căn cứ Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP0 – TH Dự án thuộc danh mục này + thực hiện tại vùng KT-XH khó khăn: miễn 15 năm (Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP) ; – Miễn thuế SDĐ phi nông nghiệp (căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
|
2 | Nuôi trồng, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản. | ||||
3 | Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản. | 10% theo điểm d khoản 2 theo Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 | |||
4 | Sản xuất, khai thác và tinh chế muối. | 10% theo điểm d khoản 2 theo Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 | |||
5 | Đánh bắt hải sản xa bờ kết hợp ứng dụng các phương thức ngư cụ đánh bắt tiên tiến; dịch vụ hậu cần nghề cá; xây dựng cơ sở đóng tàu cá và đóng tàu cá. | Đánh bắt hải sản được miễn thuế căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp | |||
6 | Dịch vụ cứu hộ trên biển. | ||||
III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG | |||||
1 | Thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải tập trung. | + 10% – 15 năm theo điểm c khoản 1 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
+ 10% đối với phần thu nhập từ thực hiện hoạt động đáp ứng tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực môi trường (theo điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP).
|
Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu ;
+ Miễn thuế đối Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư nêu trên được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất (Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC)
|
– Miễn tiền thuê đất 11 năm (sau khi miễn 3 năm thời gian xây dựng cơ bản) (căn cứ Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP0 – TH Dự án thuộc danh mục này + thực hiện tại vùng KT-XH khó khăn: miễn 15 năm (Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP) ; – Miễn thuế SDĐ phi nông nghiệp (căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
|
2 | Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế. | 10% – 15 năm | |||
3 | Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định. | 10% -15 năm căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP | |||
4 | Phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị. | Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm nếu thuộc trường hợp đầu tư phát triển cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định thì được áp dụng (theo điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP).
|
|||
5 | Đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh chợ tại vùng nông thôn. | ||||
IV. VĂN HÓA, XÃ HỘI, THỂ THAO, Y TẾ | |||||
1 | Xây dựng nhà ở xã hội | 10% theo điểm b khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi, bổ sung theo khoản 7 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 |
– Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
– Miễn thuế trong thời hạn 5 năm kể từ ngày sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư (trừ các dự án sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, Điều hòa, máy sưởi điện, tủ lạnh, máy giặt, quạt điện, máy rửa bát đĩa, đầu đĩa, dàn âm thanh, bàn là điện, ấm đun nước, máy sấy khô tóc, làm khô tay và những mặt hàng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC)
|
– Miễn tiền thuê đất 11 năm (sau khi miễn 3 năm thời gian xây dựng cơ bản) – TH Dự án thuộc danh mục này và thực hiện tại vùng KT-XH khó khăn: miễn 15 năm; – Miễn thuế SDĐ phi nông nghiệp(Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
|
2 | Xây dựng nhà ở tái định cư | 10% | |||
3 | Đầu tư kinh doanh cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh. | 10% | |||
4 | Nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới. | 10%: Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi, bổ sung theo khoản 7 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 | |||
5 | Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; thuốc sắp hết hạn bằng sáng chế hoặc các độc quyền có liên quan; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất bao bì trực tiếp tiếp xúc với thuốc. | 10% | |||
6 | Đầu tư cơ sở sản xuất Methadone. | 10% | |||
7 | Đầu tư kinh doanh trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao và trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao cho người khuyết tật; xây dựng cơ sở thể thao có thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải đấu quốc tế; cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao chuyên nghiệp. | 10% trong suốt thời gian hoạt động (theo điểm a khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 | |||
8 | Đầu tư kinh doanh trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa. | 10% trong suốt thời gian hoạt động (theo điểm a khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 | |||
9 | Đầu tư kinh doanh trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội; cơ sở cai nghiện ma túy, cai nghiện thuốc lá; cơ sở điều trị HIV/AIDS. | 10% trong suốt thời gian hoạt động (theo điểm a khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 | |||
10 | Đầu tư kinh doanh bảo tàng cấp quốc gia, nhà văn hóa dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở sản xuất phim, in tráng phim; nhà triển lãm mỹ thuật – nhiếp ảnh; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hóa dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật; cơ sở, làng nghề giới thiệu và phát triển các ngành nghề truyền thống. | 10% trong suốt thời gian hoạt động (theo điểm a khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013)
|
2.2. Ngành nghề ưu đãi đầu tư
TT | Ngành nghề được hưởng | Ưu đãi thuế TNDN | Thuế Nhập khẩu | Ưu đãi tiền thuê đất, tiền SDĐ, thuế SDĐ | Ghi chú |
I. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ, SẢN XUẤT VẬT LIỆU, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | |||||
1 | Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | Thuế suất 10% trong thời gian 15 (mười lăm) năm, được miễn thuế tối đa không quá 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 9 năm tiếp theo (Căn cứ điểm đ Khoản 5 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 về thuế sửa đổi 2014, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13) | Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
|
Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
|
|
2 | Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D). | 10% – 15 năm | |||
3 | Sản xuất phôi thép từ quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim. | 17% – 10 năm theo điểm b khoản 3 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 | |||
4 | Sản xuất than cốc, than hoạt tính. | ||||
5 | Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng. | 17% – 10 năm theo khoản 7 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 (sửa đổi điểm b, khoản 3 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008) | |||
6 | Sản xuất hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản, linh kiện nhựa – cao su kỹ thuật. | ||||
7 | Sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). | ||||
8 | Sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu. | 10% trong 15 năm | |||
9 | Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử không thuộc Danh mục A Phụ lục này (Danh mục ngành nghề ưu đãi đặc biệt) | 10% trong 15 năm | |||
10 | Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu không thuộc Danh mục A Phụ lục này. | 17% trong thời hạn 10 năm theo điểm b khoản 3 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 | |||
11 | Sản xuất vật liệu thay thế vật liệu Amiăng. |
|
|||
II. NÔNG NGHIỆP | |||||
1 | Nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu; bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu. | Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP | Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
|
||
2 | Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản. | 17% trong 10 năm theo điểm b khoản 3 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 | |||
3 | Dịch vụ khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, thủy sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi. | ||||
4 | Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ; bảo quản, chế biến gia cầm, gia súc tập trung công nghiệp. | Thuế suất 15% (theo khoản 14 Điều 1 Nghị định 12/2015/ NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế) | |||
5 | Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến. | ||||
6 | Khai thác hải sản. | Đánh bắt hải sản được miễn thuế căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp | |||
III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG | |||||
1 | Xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp. | Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
|
|||
2 | Xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức năng (bao gồm nhà trẻ, trường học, bệnh viện) phục vụ công nhân. | 10% theo điểm b khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 | Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
|
||
3 | Xử lý sự cố tràn dầu, khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, bờ biển, đập, hồ chứa và các sự cố môi trường khác; áp dụng công nghệ giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn. | + Xử lý sự cố tràn dầu, khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, bờ biển, đập, hồ chứa và các sự cố môi trường khác: 10% theo điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP
+ Áp dụng công nghệ giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn: 10% trong 15 năm theo điểm c khoản 1 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP |
|||
4 | Đầu tư kinh doanh trung tâm hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm logistic, kho hàng hóa, siêu thị, trung tâm thương mại.
|
||||
IV. GIÁO DỤC, VĂN HÓA, XÃ HỘI, THỂ THAO, Y TẾ | |||||
1 | Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục, đào tạo; đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập ở các bậc học: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp. | 10% trong suốt thời gian hoạt động (theo điểm a khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013)
|
Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
|
Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
|
|
2 | Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho người để phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm. | ||||
3 | Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản. | ||||
4 | Đầu tư cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá sinh khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc. | ||||
5 | Đầu tư nghiên cứu chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền. | ||||
6 | Đầu tư kinh doanh trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao, sân vận động, bể bơi; cơ sở sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao. | ||||
7 | Đầu tư kinh doanh thư viện công cộng, rạp chiếu phim. | ||||
5 | Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở dịch vụ hỏa táng, điện táng. | ||||
V. NGÀNH, NGHỀ KHÁC | |||||
1 | Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô. | 17% theo Khoản 4 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2013 | Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP | Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
|
Theo Điều 17 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan và cơ quan khác có thẩm quyền tương ứng với từng loại ưu đãi đầu tư, căn cứ vào:
- Các đối tượng được áp dụng ưu đãi đầu tư;
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
- Quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trên đây là bài viết của chúng tôi về ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư 2020 (có hiệu lực từ 01/01/2021).
Công ty Luật Thái An tự hào là hãng luật đi tiên phong cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật và giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư… Để ngăn ngừa rủi ro và được tư vấn chi tiết từng trường hợp cụ thể, hãy gọi Tổng đài tư vấn Luật Đầu tư của Công ty Luật Thái An. Bạn sẽ được các luật sư chúng tôi tư vấn kịp thời và chính xác nhất về các vấn đề pháp luật kinh doanh.
- Vụ án ly hôn đơn phương giành quyền nuôi con - 04/06/2024
- LY HÔN VỚI CHỒNG ĐANG ĐI TÙ: THÀNH CÔNG BẤT CHẤP MỌI KHÓ KHĂN! - 04/06/2024
- Luật sư giúp khách hàng trong tranh chấp với Thẩm mỹ viện - 25/01/2024