Hiện nay, trong hoạt động sản xuất kinh doanh, góp vốn là một hoạt động diễn ra phổ biến với cả cá nhân, hộ cá thể hay các loại hình doanh nghiệp. Mục đích của góp vốn cũng rất đa dạng: góp vốn đầu tư, góp vốn để mua bán, góp vốn thành lập doanh nghiệp,… Để thuận tiện cho các chủ thể có nhu cầu soạn thảo hợp đồng góp vốn, trong bài viết dưới đây của Công ty Luật Thái An sẽ tư vấn về mẫu hợp đồng góp vốn như sau:
Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản pháp lý khác.
2. Hợp đồng góp vốn là gì?
Hợp đồng góp vốn mang bản chất của quan hệ dân sự nên có thể hiểu: Hợp đồng góp vốn là sự thỏa thuận của các bên về việc cùng thực hiện việc góp vốn nhằm thực hiện mục tiêu chung. Mục tiêu này có thể là cùng mua tài sản, góp vốn đầu tư, góp vốn sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra lợi nhuận cũng như phân chia lợi nhuận.
Soạn thảo hợp đồng góp vốn đòi hỏi phải có kiến thức pháp luật sâu rộng về pháp luật kinh doanh, đồng thời phải dựa trên kinh nghiệm thực tiễn. Với nhiều kinh nghiệm soạn thảo hợp đồng góp vốn, Luật Thái An hướng dẫn bạn đọc cách soạn thảo loại hợp đồng đặc biệt này:
Luật sư của chúng tôi đã viết mẫu hợp đồng góp vốn theo luật hiện hành như sau – Ảnh minh họa: Internet.
3. Mẫu hợp đồng góp vốn cơ bản gồm những nội dung gì?
Hợp đồng góp vốn cần có những điều khoản cơ bản sau:
mục đích góp vốn
giá trị góp vốn
đăng ký và xoá đăng ký góp vốn
việc nộp lệ phí công chứng
thỏa thuận phân chia lợi nhuận
quyền và nghĩa vụ của của các bên
giải quyết tranh chấp hợp đồng
Mẫu Hợp đồng góp vốn dưới đây mang tính chất tham khảo, bạn cần tìm hiểu và nghiên cứu quy định pháp luật liên quan hoặc tham khảo ý kiến luật sư trước khi áp dụng vào trường hợp cụ thể.
Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 là: ……………VNĐ (Bằng chữ: …).
Bên A:…………….. VNĐ (Bằng chữ: …) tương đương …% phần vốn góp trong tổng giá trị vốn góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1.
Bên B:… …………..VNĐ (Bằng chữ: …) hoặc tài sản là………………………….. tương đương …% phần vốn góp trong tổng giá trị vốn góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1.
2.2. Phương thức góp vốn: Chuyển khoản/tiền mặt bằng đồng Việt Nam.
2.3. Thời hạn góp vốn:
Hai bên thống nhất góp vốn số vốn nêu tại điểm 2.1 Điều này trong thời hạn … , kể từ ngày/tháng/năm. Thời gian gia hạn không quá … ngày/tháng.
ĐIỀU 3:ĐĂNG KÝ VÀ XOÁ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN
Bên A và bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn bằng tài sản tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. (đối với tài sản phải đăng ký ví dụ như quyền sử dụng đất hay quyền sở hữu trí tuệ)
Bên A có nghĩa vụ thực hiện thủ tục xoá đăng ký góp vốn sau khi hết thời hạn góp vốn.
Mẫu hợp đồng góp vốn cần phải được kiểm tra kỹ càng tính hợp pháp về vả hình thức và nội dung – Ảnh minh họa: Internet.
ĐIỀU 4: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Lệ phí công chứng Hợp đồng này do bên ……………………. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 5: THỎA THUẬN PHÂN CHIA LỢI NHUẬN
Nội dung này các bên tự thỏa thuận về tỷ lệ phân chia, thời điểm chia lợi nhuận…
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỦA CÁC BÊN
6.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn.
Cam kết những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật, và phải chịu trách nhiệm nếu thông tin không đúng sự thật
Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.
Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
6.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;
Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A yêu cầu.
Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
Các quyền và nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
ĐIỀU 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cần phối hợp cùng nhau thương lượng giải quyết. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật.
Có thể bạn đang cần mẫu hợp đồng góp vốn theo luật mới nhất, hãy tham khảo bài viết sau – Ảnh minh họa: Internet.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này
Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau.
Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….
Bên A
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên)
KẾT LUẬN:
Có thể thấy là hợp đồng góp vốn không đơn giản, bạn cần rất lưu ý tới mục đích góp vốn, tài sản góp vốn sao cho đúng luật. Lời khuyên là bạn nên nhờ luật sư hỗ trợ.
Luật sư tư vấn hợp đồng góp vốn là một chuyên gia trong lĩnh vực luật kinh tế và doanh nghiệp, đặc biệt tập trung vào việc cung cấp lời khuyên và giải pháp pháp lý cho các cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp muốn tham gia góp vốn vào một dự án hoặc công ty. Việc này đòi hỏi một hiểu biết sâu rộng về quy định pháp luật, thuế và các vấn đề liên quan đến việc góp vốn.
Luật sư tư vấn sẽ giúp khách hàng hiểu rõ về quyền lợi, nghĩa vụ và rủi ro có thể phát sinh trong quá trình góp vốn, đồng thời đề xuất các biện pháp bảo vệ quyền lợi của họ. Mẫu hợp đồng góp vốn là cần thiết nhưng sử dụng mẫu trong trường hợp nào và cần sửa đổi mẫu hợp đồng sao cho phù hợp mới là điều khó khăn. Với sự hỗ trợ từ luật sư, các bên tham gia hợp đồng góp vốn có thể tránh được những tranh chấp phát sinh sau này, đồng thời đảm bảo rằng họ tuân thủ đúng các quy định pháp luật.
Tiến sỹ luật học, Luật sư Nguyễn Văn Thanh là thành viên Đoàn Luật sư TP. Hà Nội và Liên đoàn Luật sư Việt Nam. Lĩnh vực hành nghề chính: * Tư vấn pháp luật: Doanh nghiệp, Đầu tư, Xây dựng, Thương mại, Lao động, Dân sự, Hình sự, Đất đai, Hôn nhân và gia đình * Tố tụng và giải quyết tranh chấp: Kinh doanh thương mại, Đầu tư, Xây dựng, Lao động, Bảo hiểm, Dân sự, Hình sự, Hành chính, Đất đai, Hôn nhân và gia đình
Bài viết mới nhất của Nguyễn Văn Thanh (Xem tất cả)
Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.
Để được Giải đáp pháp luật nhanh - Hãy gọi Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 633 725
Để được Tư vấn luật bằng văn bản – Hãy điền Form gửi yêu cầu (phí tư vấn từ 3.000.000 đ)
Để đượcCung cấp Dịch vụ pháp lý trọn gói – Hãy điền Form gửi yêu cầu (Phí dịch vụ tuỳ thuộc tính chất vụ việc)