Pháp nhân thương mại buôn lậu chịu hình phạt nào ?

Buôn lậu là hành vi buôn bán trái pháp luật, được pháp luật quy định hình phạt tại Điều 188 BLHS 2015, sửa đổi, bổ sung 2017. Nếu pháp nhân thương mại thực hiện những hành vi sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội buôn lậu đối với pháp nhân thương mại.

Để phân tích hình phạt của loại tội phạm này, trong bài viết dưới đây, Công ty Luật Thái An có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật hình sự, đúc kết từ rất nhiều vụ việc khách hàng mỗi năm, chúng tôi xin giới thiệu một số quy định của pháp luật liên quan tới tội buôn lậu:

1. Thế nào là tội buôn lậu ?

Pháp nhân thương mại nếu buôn bán qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái quy định của pháp luật thì phạm tội buôn lậu.

Buôn bán trái pháp luật qua biên giới, từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngược lại là hành vi trao đổi hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý, di vật, cổ vật …mà không khai báo, khai báo gian dối, dùng giấy tờ giả mạo, dấu giếm hàng hóa, không có giấy tờ hợp lệ, trốn tránh sự kiểm soát của hải quan, bộ đội biên phòng… Người phạm tội có thể chuyên chở hàng hóa trái phép bằng đường thủy, đường bộ, đường không hoặc qua  bưu điện quốc tế.

Trường hợp người được thuê vận chuyển (khuân vác, lái xe) có hành vi vận chuyển hàng hóa, tiền tệ… qua biên giới, từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại cũng được coi là phạm tội buôn lậu với vai trò người giúp sức hoặc đồng phạm.

Trên đây là phần phân tích khái niệm tội buôn lậu và cấu thành tội phạm tội buôn lậu.

2. Cơ sở pháp lý quy định trách nhiệm hình sự đối với tội buôn lậu đối với pháp nhân thương mại

Cơ sở pháp lý quy định trách nhiệm hình sự đối với tội buôn lậu đối với pháp nhân thương mại là Điều 188 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

3. Các khung hình phạt chính đối với tội buôn lậu thực hiện bởi pháp nhân thương mại?

a) Phạt tiền từ 300 triệu VNĐ đến 1 tỷ VNĐ khi phạm tội buôn lậu đối với pháp nhân thương mại

Hình phạt phạt tiền từ 50 triệu VNĐ đến 300 triệu VNĐ áp dụng đối với các trường hợp sau khi buôn lậu:

  • Buôn lậu hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 200 triệu VNĐ đến 300 triệu VNĐ
  • Buôn lậu di vật, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định về tội buôn lậu hoặc một trong các tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới (Điều 189 Bộ luật hình sự), tội sản xuất, buôn bán hàng cấm (Điều 190 Bộ luật hình sự), tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm (Điều 191 Bộ luật hình sự), tội sản xuất, buôn bán hàng giả… chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, nếu không thuộc một số trường hợp pháp luật quy định.

Mức tiền phạt thấp nhất của tội buôn lậu là 50 triệu đồng.

tội buôn lậu đối với pháp nhân thương mại
Chủ thể của tội buôn lậu đối với pháp nhân thương mại buộc phải gánh chịu trách nhiệm hình sự – Nguồn ảnh minh họa: Internet

b) Phạt tiền từ 1 tỷ VNĐ đến 3 tỷ VNĐ khi phạm tội buôn lậu đối với pháp nhân thương mại

Pháp nhân thương mại nào phạm tội buôn lậu mà thuộc một trong các trường hợp dưới đây, thì bị phạt tiền từ 1 tỷ VNĐ đến 3 tỷ VNĐ:

  • Buôn lậu có tổ chức;
  • Buôn lậu có tính chất chuyên nghiệp;
  • Buôn lậu vật phạm pháp trị giá từ 300 triệu VNĐ đến dưới 500 triệu VNĐ;
  • Buôn lậu để thu lợi bất chính từ 100 triệu VNĐ đến dưới 500 triệu VNĐ;
  • Buôn lậu vật phạm pháp là bảo vật quốc gia;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để buôn lậu;
  • Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức để buôn lậu;
  • Buôn lậu hai lần trở lên;
  • Tái phạm nguy hiểm.

===>>> Xem thêm: Thế nào là tái phạm, tái phạm nguy hiểm.

Nếu pháp nhân thương mại thực hiện hành vi buôn lậu mà tái phạm nguy hiểm tội buôn lậu thì có thể bị phạt đến 3 tỷ đồng.

c) Phạt tiền từ 3 tỷ VNĐ đến 7 tỷ VNĐ khi phạm tội buôn lậu đối với pháp nhân thương mại

Pháp nhân thương mại nào phạm tội buôn lậu mà thuộc một trong các trường hợp dưới đây, thì bị phạt tiền từ 3 tỷ VNĐ đến 7 tỷ VNĐ:

  • Buôn lậu vật phạm pháp trị giá từ 500 triệu VNĐ đến dưới 1ỷ VNĐ;
  • Buôn lậu và thu lợi bất chính từ 500 triệu VNĐ đến dưới 1ỷ VNĐ.

Người buôn lậu vật phạm pháp có giá trị hoặc thu lợi bất chính từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng thì có thể bị phạt về tội buôn lậu với số tiền từ 3 tỷ đến 7 tỷ đồng.

d) Phạt tù từ 7 tỷ VNĐ đến 15 tỷ VNĐ hoặc bị đình chỉ hoạt động từ sáu tháng tới một năm khi phạm tội buôn lậu đối với pháp nhân thương mại:

Pháp nhân thương mại nào phạm tội buôn lậu mà thuộc một trong các trường hợp dưới đây, thì bị phạt tù từ 7 tỷ VNĐ đến 15 tỷ VNĐ hoặc bị đình chỉ hoạt động từ sáu tháng tới một năm:

  • Buôn lậu vật phạm pháp trị giá 1 tỷ VNĐ trở lên;
  • Buôn lậu và thu lợi bất chính 1 tỷ VNĐ trở lên;
  • Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác để buôn lậu

Như vậy, mức tiền phạt cao nhất đối với tội buôn lậu là 15 tỷ đồng.

===>>> Xem thêm: Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm.

đ) Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn khi phạm tội buôn lậu đối với pháp nhân thương mại:

Pháp nhân thương mại nào mà buôn lậu gây thiệt hại hoặc có khả năng thực tế gây thiệt hại đến tính mạng của nhiều người, gây sự cố môi trường hoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra, hoặc pháp nhân thương mại được thành lập chỉ để buôn lậu, thì sẽ bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

Pháp nhân thương mại buôn lậu có thể bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn nếu phạm tội buôn lậu

4. Hình phạt bổ sung đối với tội buôn lậu đối với pháp nhân thương mại

Pháp nhân thương mại phạm tội buôn lậu còn có thể phải chịu một hoặc một vài hình phạt bổ sung sau đây:

  • phạt tiền từ 50 triệu VNĐ đến 300 triệu VNĐ
  • cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định
  • cấm huy động vốn từ một năm đến ba năm.

Ngoài hình phạt chính thì người buôn lậu phải chịu cả hình phạt bổ sung của tội buôn lậu.

Trên đây là các khung hình phạt đối với tội sản xuất, buôn bán hàng cấm. Toà án sẽ tiến hành xét xử và quyết định mức hình phạt cụ thể dựa trên các tình tiết khi phạm tội, giai đoạn phạm tội (tội phạm đã hoàn thành hay chưa ?), vai trò trong vụ án, các tình tiết tăng nặng, các tình tiết giảm nhẹ, phạm một hay nhiều tội cùng lúc…

===>>> Xem thêm: Quyết định hình phạt cụ thể

Trên đây là phần tư vấn của Công ty Luật Thái An về tội tội buôn lậu mà chủ thể thực hiện hành vi buôn lậu là pháp nhân thương mại. Xin lưu ý là sau thời điểm chúng tôi viết bài này, luật pháp đã có thể thay đổi các quy định liên quan. Hãy gọi Tổng đài tư vấn  để được biết về tất cả các tội phạm trong lĩnh vực sản xuất, kịnh doanh, thương mại.

5. Dịch vụ luật sư bào chữa hình sự của Luật Thái An

Hiến pháp nước ta và Bộ luật tố tụng hình sự hiện hành đều quy định về quyền được thuê luật sư bào chữa trong các vụ án hình sự: “Người bị bắt, tạm giữ, tạm giam, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư bào chữa hoặc người khác bào chữa”. Sử dụng dịch vụ luật sư bào chữa, người phạm tội sẽ được bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình.

===>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư bào chữa

 

HÃY LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ


Tác giả bài viết:

Tiến sỹ luật học, Luật sư Nguyễn Văn Thanh – Giám đốc Công ty luật Thái An

  • Thành viên Đoàn Luật sư TP. Hà Nội và Liên đoàn Luật sư Việt Nam
  • Lĩnh vực hành nghề chính:
    * Tư vấn pháp luật: Doanh nghiệp, Đầu tư, Xây dựng, Thương mại, Lao động, Dân sự, Hình sự, Đất đai, Hôn nhân và gia đình
    * Tố tụng và giải quyết tranh chấp: Kinh doanh thương mại, Đầu tư, Xây dựng, Lao động, Bảo hiểm, Dân sự, Hình sự, Hành chính, Đất đai, Hôn nhân và gia đình 

Xem thêm Luật sư Nguyễn Văn Thanh.

Nguyễn Văn Thanh

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 

Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.

  • Để được Giải đáp pháp luật nhanh - Hãy gọi Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 633 725
  • Để được Tư vấn luật bằng văn bản – Hãy điền Form gửi yêu cầu (phí tư vấn từ 3.000.000 đ)
  • Để được Cung cấp Dịch vụ pháp lý trọn gói – Hãy điền Form gửi yêu cầu (Phí dịch vụ tuỳ thuộc tính chất vụ việc)






    1900633725
    Yêu cầu dịch vụ

    Gọi điện cho luật sư
    Gọi cho luật sư

    Tư vấn văn bản
    Tư vấn văn bản

    Dịch vụ trọn gói
    Dịch vụ trọn gói