Ngày nay, việc các tổ chức, cá nhân góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh tương đối phổ biến. Tuy nhiên, khác với các loại tài sản khác, quyền sử dụng đất là loại tài sản đặc biệt, với các thủ tục liên quan khắt khe hơn. Theo đó, Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất sẽ có những điều khoản mang tính đặc trưng hơn so với các mẫu hợp đồng góp vốn thông thường. Bởi vậy, trong bài viết này, Công ty Luật Thái An sẽ tư vấn cho khách hàng về Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Cơ sở pháp lý điều chỉnh hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất là các văn bản pháp lý sau đây:
- Bộ luật dân sự 2015,
- Luật thương mại 2005,
- Luật doanh nghiệp 2020 nếu góp vốn để thành lập doanh nghiệp
2. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất là gì?
Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất là hành vi chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 : “Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.”
Theo đó, Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất có thể hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất (sau đây gọi là bên góp vốn) góp phần vốn của mình bằng giá trị quyền sử dụng đất để hợp tác đầu tư, kinh doanh với cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác theo quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.
3. Điều kiện thực hiện quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
Điều kiện đối với bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất có thể góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 188 Luật đất đai 2013 cụ thể như sau:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai năm 2013 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai năm 2013;
- Đất đai không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Đất đang trong thời hạn sử dụng đất;
- Chủ thể tham gia giao dịch về góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ và tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.
Điều kiện bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nhằm thực hiện đầu tư, kinh doanh phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 193 Luật đất đai 2013 cụ thể như sau:
- Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án;
- Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với đất chuyên trồng lúa nước thì chủ thể được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ.
===>>> Xem thêm:Góp vốn bằng quyền sử dụng đất như thế nào ?
4. Hình thức của Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 thì:
” a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”

Như vậy, theo quy định pháp luật, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và thực hiện công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013.
===>>> Xem thêm:Góp vốn bằng quyền sử dụng đất như thế nào ?
5. Nội dung hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Thông thường, nội dung của hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất sẽ bao gồm các vấn đề sau đây:
- Thông tin về tên và địa chỉ của các bên tham gia giao dịch.
- Thông tin về loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất được dùng để góp vốn vào doanh nghiệp.
- Thông tin về thời hạn sử dụng đất còn lại của bên góp vốn.
- Thông tin về thời hạn góp vốn.
- Giá trị quyền sử dụng đất góp vốn.
- Quyền của người thứ ba đối với đất được sử dụng để góp vốn.
- Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
- Các trường hợp chấm dứt hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất sẽ chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 80 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ
5. Mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Công ty Luật Thái An sẽ cũng cấp cho khách hàng mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất cơ bản dưới đây. Tùy vào mục đích soạn thảo và nội dung thỏa thuận cụ thể mà khách hàng cần sửa đổi, bổ sung mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất cho phù hợp.
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số: ……………………/HĐGVQSDĐ
………, ngày….. tháng …… năm…….
Chúng tôi gồm có:
BÊN GÓP VỐN (sau đây gọi là bên A):
Ông | : ……………………. |
Số CMND/CCCD | : …………………… Cấp ngày:…………. Nơi cấp……………… |
Địa chỉ thường trú | : …………………………………….. |
Bà | : ……………………. |
Số CMND/CCCD | : …………………… Cấp ngày:…………. Nơi cấp……………… |
Địa chỉ thường trú | : …………………………………….. |
Điện thoại | : …………………………. |
BÊN NHẬN GÓP VỐN (sau đây gọi là bên B):
TÊN ĐƠN VỊ | : ……………………. |
Mã số thuế | : …………………… |
Người đại diện | : Ông/bà……………… Chức vụ: ………… |
Địa chỉ | : ………………………………………………. |
Điện thoại | : ………………………….. |
Tài Khoản số | : ………………………….. |
Mở tại | : …………………………. – Chi nhánh ……………. |
Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận dưới đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý góp vốn và Bên B đồng ý nhận góp vốn bằng tài sản là quyền sử dụng đất của của Bên A theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ………… theo những mô tả chi tiết như sau :
– Thửa đất số:…………………………………………………………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số:………………………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thửa đất:……………………………………………………………………………………………………………
– Diện tích:…………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………………………………………)
– Hình thức sử dụng: ………………………………………………………………………………………………………
+ Sử dụng riêng:………………………………. m2
+ Sử dụng chung:…………………………….. m2
– Mục đích sử dụng:…………………………………………………………………………………………………………
– Thời hạn sử dụng: ………………………………………………………………………………………………………..
– Nguồn gốc sử dụng:………………………………………………………………………………………………………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ GÓP VỐN
Giá trị quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ……………………………………….. đồng, (bằng chữ:……………………………………………………………………………………………….đồng Việt Nam)
===>>> Xem thêm: Định giá tài sản góp vốn | Luật Thái An™
ĐIỀU 3: THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ………………………ngày, kể từ ngày ……./……../……….
ĐIỀU 4: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN
Mục đích góp vốn bằng quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 5: VIỆC ĐĂNG KÝ GÓP VỐN VÀ NỘP LỆ PHÍ
- Việc đăng ký góp vốn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ….. chịu trách nhiệm thực hiện.
- Lệ phí liên quan đến việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ……………………. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.
Trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
===>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp dân sự
===>>> Xem thêm:Các tranh chấp hợp đồng góp vốn thường gặp
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
- Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Góp vốn vào đúng thời điểm theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;
- Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này
- Hỗ trợ cho Bên B để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên B có yêu cầu.
- Cung cấp cho Bên B đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên B yêu cầu.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Báo cáo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.
- Thông tin kịp thời về tiến độ thực hiện công việc, đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
- Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Thửa đất không có tranh chấp;
b) Quyền sử dụng đất tại Điều 1 Hợp đồng không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi nhận trong Hợp đồng này.
- Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi nhận trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ……………………………………………………………)
tại …………………………………………………………., tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……, tỉnh/thành phố……………………………………………………………………….
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là ……………………………….. và bên B là ……………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Trên đây là mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Nếu bạn còn thắc mắc liên quan đến hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, hãy gọi tới Tổng đài tư vấn pháp luật, để lại tin nhắn hoặc gửi thư tới: contact@luatthaian.vn.
===>>> Xem thêmMẫu hợp đồng góp vốn mới nhất| Luật Thái An™
===>>> Xem thêm:Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng góp vốn
6. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất của Luật Thái An
Công ty Luật Thái An chuyên tư vấn, soạn thảo, rà soát các loại hợp đồng với nội dung được soạn thảo theo đúng yêu cầu của khách hàng, theo thực tế đàm phán hợp đồng đến thời điểm khách hàng gửi yêu cầu nên tiện cho việc thỏa thuận đàm phán hợp đồng.
Để tìm hiểu về dịch vụ của chúng tôi, bạn vui lòng tham khảo các bài viết sau:
- Bảng giá dịch vụ tư vấn, soạn thảo, rà soát hợp đồng
- Quy trình dịch vụ tư vấn, soạn thảo, rà soát hợp đồng
Ngoài dịch vụ soạn thảo hợp đồng, khách hàng có thể tham khảo thêm các dịch vụ khác như rà soát hợp đồng, tư vấn đàm phán thương lượng, thực hiện, thanh lý và tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng.
HÃY LIÊN HỆ NGAY LUẬT THÁI AN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ!
- Hợp đồng thuê nhà xưởng - 20/07/2023
- Hợp đồng thuê văn phòng – Những điều cần biết - 15/07/2023
- Hợp đồng thuê mặt bằng – Tất cả những điều cần biết - 28/06/2023
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.