Mẫu hợp đồng đại lý

Ngày nay, hoạt động đại lý đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của thương nhân trên thị trường. Do đó, việc giao kết hợp đồng đại lý diễn ra rất phổ biến, tuy nhiên, việc soạn thảo hợp đồng đại lý giữa các bên vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Sau đây, Công ty Luật Thái An, đơn vị chuyên tư vấn hợp đồng, xin gửi tới bạn đọc tham khảo bài viết về mẫu hợp đồng đại lý dưới đây.


1. Căn cứ pháp lý khi tư vấn soạn thảo mẫu hợp đồng đại lý

Việc soạn thảo mẫu hợp đồng đại lý cần dựa vào các văn bản pháp luật sau:

2. Hợp đồng đại lý là gì?

Hợp đồng đại lý là hợp đồng theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hóa cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao.

Một số dạng hợp đồng đại lý thường gặp như: hợp đồng đại lý phân phối độc quyền, hợp đồng đại lý thương mại, hợp đồng đại lý phân phối hàng hóa, hợp đồng đại lý bán hàng ….

3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng đại lý

Luật Thái An có nhiều kinh nghiệm trong việc soạn thảo hợp đồng đại lý cho khách hàng trong và ngoài nước. Chúng tôi đúc rút những kinh nghiệm và hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng đại lý trong bài viết dưới đây.

>>> Xem thêm: Hợp đồng đại lý soạn thảo thế nào?

4. Mẫu hợp đồng đại lý như thế nào?

Chúng tôi xin đưa ra mẫu hợp đồng đại lý như dưới đây. Lưu ý là mẫu này chỉ có tính chất tham khảo. Bạn cần xin tư vấn luật sư trước khi sử dụng mẫu, do việc bảo vệ quyền lợi cho bên giao đại lý hay bên đại lý sẽ ảnh hưởng rất nhiều tới cách xây dựng các điều khoản trong hợp đồng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–o0o—

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ

Số: …/…../HĐĐL

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;
  • Dựa vào khả năng và nhu cầu của hai bên;
  • Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….., tại: ………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

BÊN GIAO ĐẠI LÝ:

Công ty: ………………………………………………………… (sau đây gọi là Bên A):

Giấy phép Đăng ký kinh doanh: ………………………………………………………………………………………………….

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………………………….…….

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………..………     Fax: …………………………………………………..

Đại diện: Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………………………..

BÊN ĐẠI LÝ:

Công ty: ………………………………………………………… (sau đây gọi là Bên B):

Giấy phép Đăng ký kinh doanh: ………………………………………………………………………………………………….

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………………………….…….

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………..………     Fax: …………………………………………………..

Đại diện: Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây:

Mẫu hợp đồng đại lý
Mẫu hợp đồng đại lý hiện nay đang được nhiều người quan tâm – Nguồn ảnh minh họa: Internet

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng và hình thức đại lý

1.1. Hai bên thống nhất Bên B làm đại lý cho Bên A để bán các mặt hàng theo danh mục tại Phụ lục Hợp đồng.

1.2. Đơn giá: Theo bảng giá do Bên A niêm yết tại từng thời điểm.

1.3. Số lượng: Theo đơn đặt hàng của Bên B.

1.4. Hình thức đại lý:

(Các bên có thể chọn một trong các hình thức sau:)

  • Đại lý độc quyền: Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận làm đại lý độc quyền bán mặt hàng quy định tại Điều 1 trong vùng lãnh thổ độc quyền theo chỉ định của Bên A.
  • Đại lý bao tiêu: Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận làm đại lý bao tiêu bán trọn vẹn một khối lượng hàng hóa quy định tại Điều 1 cho Bên A;
  • Tổng đại lý mua bán hàng hóa: Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc Bên A để thực hiện việc mua bán hàng hóa cho Bên A. Tổng đại lý được quyền tổ chức hệ thống đại lý trực thuộc hoạt động dưới sự quản lý của tổng đại lý và dưới danh nghĩa của tổng đại lý.

1.5. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm).

Điều 2. Phương thức đặt hàng và giao nhận

2.1. Bên B đặt hàng cho Bên A qua điện thoại, email hoặc fax. Giá trị mỗi đơn hàng tối thiểu là theo chính sách của Bên B quy định. Đơn hàng có hiệu lực là đơn hàng đã được Bên A xác nhận chấp nhận.

Thời gian nhận đơn đặt hàng và giao hàng hàng ngày: Từ thứ 2 đến thứ 6. Sáng (từ 8h – 12h); Chiều (từ 13h – 16h).

Bên A không nhận đặt hàng và giao hàng vào các ngày nghỉ và các ngày nghỉ lễ, tết. Trường hợp không giao kịp hàng vì các lý do khách quan như: không đủ hàng, thời tiết, giao thông… thì Bên A có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên B để hai bên thỏa thuận lại thời gian giao hàng.

2.2. Địa điểm giao hàng: Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ nhận hàng, người nhận hàng, điện thoại liên hệ phải được Bên B gửi thông báo bằng văn bản cho Bên A trước khi áp dụng.

Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).

Chi phí bốc dỡ: Mỗi bên chịu một đầu.

2.3. Khi nhận hàng, Bên B phải kiểm tra về mặt số lượng cũng như chất lượng, quy cách đóng gói của sản phẩm và ký nhận ngay tại địa điểm giao hàng. Mọi phát hiện hàng thiếu hoặc không đạt chất lượng thì Bên B phải lập biên bản tại chỗ có sự xác nhận của Bên B và đơn vị vận chuyển của Bên A. Biên bản này phải được fax, email cho Bên A trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm giao nhận để có hướng xử lý.

>>> Xem thêm: Nghiệm thu, bàn giao, kiểm tra

2.4. Thời gian giao hàng: theo thỏa thuận giữa hai bên đối với từng đơn đặt hàng nhưng không quá …………… kể từ ngày hai bên xác nhận đơn đặt hàng.

Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán

3.1. Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng ……………… ngày kể từ ngày cuối của tháng bên B đặt hàng.

3.2. Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là ……………… bao gồm giá trị các đơn hàng đặt trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho Bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.

3.3. Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.

3.4. Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì Bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.

>>> Xem thêm: Quy định về phạt chậm trả

3.5. Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán.

Điều 4. Giá cả hàng hóa

4.1. Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công bố thống nhất trong khu vực.

4.2. Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là ……………… ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.

4.3. Tỷ lệ hoa hồng: ……………………………………………………………………..…………

Điều 5. Chiết khấu thương mại

(Các bên có thể thỏa thuận chiết khấu dựa trên số lượng đặt hàng hoặc chiết khấu dựa trên doanh số hoặc cả hai).

5.1. Bên B được chiết khấu trên số lượng của đơn hàng: ………. % trên giá trị hóa đơn trước VAT với đơn hàng tối thiểu là …………… Tuy nhiên, hai bên đồng ý rằng mức chiết khấu có thể thay đổi tùy thuộc vào chính sách của Bên A tùy từng thời điểm nhưng phải được thông báo cho Bên B trước khi áp dụng.

Bên B được chiết khấu trên doanh số bán hàng: Tùy vào chiến lược kinh doanh của Bên A và theo thông báo của Bên A tại từng thời điểm, Bên B sẽ được Bên A cập nhật chỉ tiêu doanh số bán hàng của tháng/quý. Trước khi thay đổi chỉ tiêu doanh số phải có sự thỏa thuận và thống nhất giữa Bên A và Bên B. Mức chiết khấu sẽ được tính trên cơ sở doanh số cam kết của mỗi giai đoạn và sẽ được thông báo trước.

5.2. Các mức chiết khấu được tính trên giá trị hóa đơn trước VAT. Bên B sẽ được chiết khấu tương ứng với từng mức doanh số cam kết như sau:

Mức chiết khấu Doanh số cam kết (chưa VAT)
………… % ≥ […]
………… % ≥ […]

5.3. Mỗi tháng/quý hai bên thống nhất số tiền chiết khấu/thưởng, Bên B sẽ xuất hóa đơn tài chính (VAT) cho Bên A với nội dung “chiết khấu thương mại tháng/quý ….” theo hợp đồng đại lý số ….”. Bên A sẽ chuyển khoản cho Bên B trong vòng ….  ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hóa đơn, chứng từ của Bên B theo thông tin tài khoản bên dưới:

  • Chủ tài khoản: ……………………………..
  • Số tài khoản: ………………………………
  • Tại Ngân hàng ………………………………

Điều 6. Quảng cáo, tiếp thị trưng bày và khuyến mại

6.1. Trưng bày: Bên A hỗ trợ Bên B trưng bày hàng hóa trên các kệ trưng bày tại địa điểm kinh doanh của Bên B.

6.2. Khuyến mại: Bên A sẽ hỗ trợ Bên B thực hiện các chương trình khuyến mại. Bên B có nghĩa vụ thông báo hoặc đăng ký hợp lệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi thực hiện và chịu trách nhiệm bồi thường mọi phát sinh từ việc Bên A vi phạm quy định này, bao gồm nhưng không giới hạn các khoản phạt theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp Bên B tự mình tiến hành các chương trình khuyến mại đối với hàng hóa được phân phối theo Hợp đồng này phải được sự chấp thuận bằng văn bản từ Bên A.

6.3. Huấn luyện: Bên A có trách nhiệm cung cấp tất cả các thông tin liên quan đến việc tiếp thị hàng hóa và hỗ trợ huấn luyện nhân viên tại địa điểm kinh doanh của Bên B về cách sử dụng, bảo quản hàng hóa, để nhân viên Bên A hướng dẫn, tư vấn cho người tiêu dùng.

6.4. Quảng cáo: Bên A có trách nhiệm cập nhật thông tin về Bên B trên các ấn phẩm quảng cáo (nếu có), Facebook và website của Bên A. Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A

Điều 7. Bảo hành

Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp Bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A.

>>> Xem thêm: Điều khoản bảo hành trong hợp đồng

Điều 8. Độc quyền

Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.

Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.

Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của các bên

9.1. Quyền và nghĩa vụ của bên giao đại lý (Bên A)

Quyền của Bên A:

  • Ấn định giá giao đại lý.
  • Yêu cầu Bên B thực hiện biện pháp bảo đảm theo quy định pháp luật.
  • Yêu cầu Bên B thanh toán tiền theo hợp đồng đại lý.
  • Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên đại lý. Yêu cầu Bên B báo cáo tình hình thực hiện đại lý, các thông tin liên quan đến doanh số bán hàng, số lượng hàng tồn kho, các chương trình xúc tiến thương mại, quảng cáo …mỗi tháng/quý theo yêu cầu của Bên A.

Nghĩa vụ của Bên A:

  • Giao hàng cho Bên B đúng số lượng, thời gian và địa điểm theo thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng này.
  • Giao hàng đúng chủng loại (hàng chào mẫu), đúng chất lượng (đã đăng ký).
  • Hướng dẫn, cung cấp thông tin, tạo điều kiện cho Bên B thực hiện hợp đồng đại lý.
  • Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước cơ quan có thẩm quyền và người tiêu dùng về nguồn gốc, chất lượng, quy cách và tính hợp pháp của tất cả sản phẩm bán cho Bên B.
  • Cung cấp các hồ sơ pháp lý đối với doanh nghiệp hoặc hàng hóa cho Bên B khi có yêu cầu.
  • Xuất hóa đơn tài chính cho Bên B theo từng đơn đặt hàng và số tiền mua hàng mà Đại lý đã thanh toán theo quy định tại hợp đồng này.
  • Đổi các sản phẩm hư hỏng do lỗi sản xuất, do quá trình vận chuyển hoặc giao hàng của Bên A;
  • Thu hồi hoặc đổi lại cho Bên B các sản phẩm cận hoặc hết hạn sử dụng trong thời hạn …. ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B.
  • Hoàn trả cho Bên B tài sản đảm bảo (nếu có) khi kết thúc hợp đồng đại lý.
  • Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của Bên B nếu nguyên nhân vi phạm có lỗi của Bên A.

9.2. Quyền và nghĩa vụ của bên đại lý (Bên B)

Quyền của Bên B:

  • Có quyền ấn định giá bán sản phẩm trên thị trường.
  • Yêu cầu Bên A giao hàng theo hợp đồng đại lý; nhận tài sản dùng để bảo đảm khi kết thúc hợp đồng.
  • Yêu cầu Bên A hướng dẫn, cung cấp thông tin và các điều kiện khác có liên quan để thực hiện hợp đồng.
  • Được Bên A bảo đảm rằng trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng sẽ không chuyển nhượng toàn bộ hay một phần các quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng này cho bất cứ bên nào khác, ngoại trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên B.

Nghĩa vụ của Bên B:

  • Bảo quản và tạo điều kiện để sản phẩm của Bên A được trưng bày tại tất cả các địa điểm kinh doanh của Bên B hoặc thuộc hệ thống của Bên B.
  • Phải có kho chứa sản phẩm đạt điều kiện theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của Bên A.
  • Chịu sự kiểm tra, giám sát và báo cáo tình hình thực hiện đại lý cho Bên A, có trách nhiệm phối hợp với Bên A thực hiện mọi hoạt động xúc tiến phân phối, phát triển thị trường, quảng cáo, tiếp thị.
  • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A.
  • Thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật;
  • Phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định của pháp luật trong trường hợp vi phạm hợp đồng
  • Liên đới chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa trong trường hợp do lỗi của mình gây ra.

Điều 10. Bảo mật

Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Mỗi bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.

Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

>>> Xem thêm: Quy định về bảo mật

Điều 11 . Bất khả kháng

Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được hoặc có sự thay đổi của pháp luật.

Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, bên này sẽ không được xem là vi phạm hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả các điều kiện sau:

  • Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
  • Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
  • Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

Điều 12. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng

12.1. Phạt vi phạm hợp đồng

Nếu một trong các bên vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 9 của hợp đồng này thì phải chịu mức phạt vi phạm là 8% giá trị phần nghĩa vụ vi phạm.

>>> Xem thêm: Hình phạt vi phạm

12.2. Bồi thường thiệt hại

Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:

  • Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.
  • Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.
  • Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 9 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.

Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.

Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn bồi thường thiệt hại

Điều 13. Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng

13.1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày ………………

Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………… ngày.

13.2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là ……………… ngày.

13.3. Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:

  • Làm giảm uy tín thương mại hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.
  • Bán phá giá so với Bên A quy định.

Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại.

Điều 14. Xử lý phát sinh và tranh chấp

14.1. Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc và thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật Thương mại và pháp luật hiện hành.

>>> Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng đại lý

14.2. Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án ………………

Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.

Hợp đồng này được lập thành ……… bản, mỗi bên giữ ……… bản có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

Trên đây là mẫu hợp đồng đại lý chung nhất. Hợp đồng đại lý rất đa dạng và tương đối phức tạp, đòi hỏi không chỉ kiến thức, kỹ năng, mà còn kinh nghiệm đàm phán, soạn thảo và thực hiện hợp đồng.

Nếu bạn còn thắc mắc liên quan đến mẫu hợp đồng đại lý, hãy gọi tới Tổng đài tư vấn pháp luật, để lại tin nhắn hoặc gửi thư tới: contact@luatthaian.vn

5. Dịch vụ tư vấn, rà soát và soạn thảo hợp đồng

Quyết định lựa chọn sử dụng soạn thảo hợp đồng là một khoản đầu tư thông minh so với chi phí phải bỏ ra khi có rủi ro pháp lý. Ngoài dịch vụ soạn thảo hợp đồng, doanh nghiệp có thể tham khảo thêm các dịch vụ khác như rà soát hợp đồng, tư vấn, đàm phán thương lượng, thực hiện, thanh lý và tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng của Công ty Luật Thái An.

Chúng tôi chuyên tư vấn, soạn thảo, rà soát các loại hợp đồng để đảm bảo tốt nhất quyền lợi của khách hàng. Để tìm hiểu về dịch vụ, bạn vui lòng tham khảo các BÀI VIẾT NÀY.

Nguyễn Văn Thanh