Cho thuê nhà ở xã hội theo Luật Nhà ở 2023
Cho thuê nhà ở xã hội là một chính sách quan trọng nhằm hỗ trợ các đối tượng thu nhập thấp có nơi ở ổn định với chi phí hợp lý. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm, đối tượng thuê và các quy định pháp lý liên quan đến nhà ở xã hội. Từ đó có thêm kiến thức để đưa ra lựa chọn phù hợp nếu bạn thuộc đối tượng cần hỗ trợ nhà ở.
1. Cho thuê nhà ở xã hội là gì?
Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2023.
Cho thuê nhà ở xã hội là hình thức cho thuê nhà ở với mức giá thấp, do nhà nước hoặc các tổ chức xã hội cung cấp để hỗ trợ những đối tượng có thu nhập thấp hoặc khó khăn về nhà ở.
2. Đối tượng được cho thuê nhà ở xã hội
Căn cứ Điều 77 Luật Nhà ở 2023 về các hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thì các đối tượng sau được cho thuê nhà ở xã hội:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

3. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích cho thuê nhà ở xã hội
3.1. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích cho thuê nhà ở xã hội là nhà chung cư được đầu tư xây dựng theo dự án
Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư được đầu tư xây dựng theo dự án thì cho thuê nhà ở xã hội phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải được thiết kế, xây dựng khép kín, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật;
- Tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2;
- Được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sử dụng trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.
(Căn cứ khoản 1 Điều 27 Nghị định 100/2024/NĐ-CP).
3.2. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích cho thuê nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ được đầu tư xây dựng theo dự án
Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ được đầu tư xây dựng theo dự án thì chỉ được đầu tư xây dựng tại xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích để cho thuê nhà ở xã hội phải đảm bảo:
- Phải được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao nhà ở riêng lẻ tuân thủ quy hoạch nông thôn hoặc quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Tiêu chuẩn diện tích lô đất nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ không vượt quá 70 m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần.
(Căn cứ khoản 2 Điều 27 Nghị định 100/2024/NĐ-CP).
3.3. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích cho thuê nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng
Trường hợp xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân để cho thuê nhà ở xã hội thì phải đảm bảo các quy định sau:
Trường hợp nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô từ 20 căn hộ trở lên thì phải đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật Nhà ở:
- Cá nhân có quyền sử dụng đất ở thì phải đáp ứng điều kiện làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở;
- Việc đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
Trường hợp nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô dưới 20 căn hộ thì phải đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 57 của Luật Nhà ở:
- Đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Đáp ứng yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy đối với nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân;
- Đáp ứng điều kiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về đường giao thông để phương tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy tại nơi có nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân.
(Căn cứ khoản 1 Điều 28 Nghị định 100/2024/NĐ-CP).
Trường hợp xây dựng dãy nhà ở 01 tầng để cho thuê nhà ở xã hội thì phải đảm bảo các quy định sau:
- Phải được xây dựng khép kín (có phòng ở riêng, khu vệ sinh riêng) theo tiêu chuẩn xây dựng;
- Diện tích sử dụng bình quân cho mỗi người để ở không nhỏ hơn 8 m2 (không tính diện tích khu phụ);
- Phải đáp ứng các quy định về chất lượng công trình xây dựng từ cấp IV trở lên theo pháp luật về xây dựng;
- Bố trí mặt bằng xây dựng nhà ở và các hạng mục công trình xây dựng khác trong dãy nhà ở 01 tầng trên khu đất đảm bảo điều kiện giao thông thuận lợi, vệ sinh môi trường và điều kiện khắc phục sự cố (cháy, nổ, sập đổ công trình…).
(Căn cứ khoản 2 Điều 28 Nghị định 100/2024/NĐ-CP).
4. Xác định giá cho thuê nhà ở xã hội
4.1. Xác định giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
Trường hợp cho thuê nhà ở xã hội thì giá thuê được tính đủ kinh phí bảo trì nhà ở; chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 20 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê.
(Căn cứ khoản 1 Điều 86 Luật Nhà ở 2023).
4.1. Xác định giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
Giá cho thuê nhà ở xã hội, bao gồm cả kinh phí bảo trì nhà ở, do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận với bên thuê theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(Căn cứ khoản 3 Điều 87 Luật Nhà ở 2023).
5. Nguyên tắc cho thuê nhà ở xã hội
5.1. Cho thuê nhà ở xã hội có sẵn của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng để cho thuê nhà ở xã hội chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định sau đây:
- Khu vực nhà ở để cho thuê đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng, hồ sơ thiết kế và tiến độ của dự án đã được phê duyệt.
- Đã có văn bản thông báo của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được cho thuê, trừ nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công.
- Không thuộc trường hợp đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu theo quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo;
- Đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
(Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 89, khoản 4 Điều 88, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 160 Luật Nhà ở 2023).
5.2 Cho thuê nhà ở xã hội có sẵn đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng
Cá nhân đầu tư xây dựng để cho thuê nhà ở xã hội phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng trong xây dựng, cải tạo nhà ở.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng, cải tạo nhà ở.
- Bảo đảm an toàn cho người và tài sản của chủ sở hữu, người sử dụng công trình xây dựng liền kề trong quá trình xây dựng, cải tạo nhà ở; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ để bán, cho thuê mua, cho thuê còn phải thực hiện quy định tại Điều 57 của Luật này.
- Trách nhiệm khác trong phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật.
(Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 89, Điều 56 Luật Nhà ở 2023).
5.3. Hợp đồng cho thuê nhà ở xã hội
Việc cho thuê nhà ở xã hội phải được lập thành hợp đồng.
Hợp đồng cho thuê nhà ở xã hội phải có những nội dung sau:
- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
- Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó;
- Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền;
- Thời hạn cho thuê;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Cam kết của các bên;
- Thỏa thuận khác;
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
- Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
- Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
(Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 89, Điều 163 Luật Nhà ở 2023).
5.4. Cho thuê nhà ở xã hội hình thành trong tương lai
Không được ký hợp đồng cho thuê nhà ở xã hội hình thành trong tương lai, trừ trường hpự nhà ở đã đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã có hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở, có thiết kế kỹ thuật nhà ở được phê duyệt và có giấy phép xây dựng nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép xây dựng;
- Hoàn thành xây dựng phần móng và hệ thống hạ tầng kỹ thuật như đường giao thông, cấp thoát nước, điện sinh hoạt, chiếu sáng công cộng theo quy hoạch và tiến độ dự án đã được phê duyệt; đã giải chấp nếu nhà ở đang thế chấp, trừ khi được người mua, thuê mua và bên nhận thế chấp đồng ý.
Trong trường hợp này, chủ đầu tư được phép ký hợp đồng đặt cọc và thu tiền đặt cọc thuê nhà ở, tối đa bằng 12 tháng tiền thuê nhà tạm tính. Việc ký hợp đồng đặt cọc phải đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở xã hội theo quy định. Sau khi nhà ở đủ điều kiện theo quy định, chủ đầu tư mới được ký hợp đồng cho thuê chính thức với người thuê.
Việc cho thuê nhà ở xã hội không chỉ là giải pháp hỗ trợ người có thu nhập thấp mà còn góp phần ổn định an sinh xã hội và phát triển bền vững. Nhà ở xã hội giúp người dân an cư, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống và công việc.
Nếu bạn đang quan tâm đến việc cho thuê nhà ở xã hội và muốn hiểu rõ về các điều kiện, quy trình, hoặc các quyền lợi liên quan, hãy liên hệ với Luật Thái An. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý về nhà ở, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chi tiết, rõ ràng và chuyên nghiệp, giúp bạn nắm vững mọi khía cạnh pháp luật. Hãy để Luật Thái An đồng hành cùng bạn trong quá trình thực hiện các thủ tục cần thiết, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn trong từng quyết định.
- Chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan - 31/10/2022
- Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai - 19/03/2022
- Cẩn trọng khi ký hợp đồng vay? - 31/10/2021