Đất nông nghiệp: Các quy định mới nhất!
Đất nông nghiệp, một trong những loại đất quan trọng nhất trong hệ thống pháp lý đất đai, đóng vai trò chủ đạo trong việc phát triển nông nghiệp, bảo đảm an ninh lương thực, và duy trì nền kinh tế nông thôn. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các quy định và quyền lợi liên quan đến loại đất này.
Bài viết này của Công ty Luật Thái An sẽ cùng tìm hiểu những thông tin cần biết về đất nông nghiệp, bao gồm phân loại, quy định pháp lý, quyền lợi của người sử dụng và những thách thức hiện tại.
1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh quy định về đất nông nghiệp theo pháp luật hiện hành
Cơ sở pháp lý điều chỉnh quy định về đất nông nghiệp theo pháp luật hiện hành là các văn bản pháp luật sau đây:
- Luật Đất đai năm 2024;
- Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024.
2. Phân loại đất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai 2024 thế nào?
Căn cứ theo Điều 9 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2024) quy định như sau: Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
Nhóm đất nông nghiệp được hướng dẫn cụ thể tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP bao gồm các loại đất sau đây:
2.1. Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác:
Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
- Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
- Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
2.2. Đất trồng cây lâu năm:
Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
2.3. Đất lâm nghiệp: gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất:
Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:
- Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;
- Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;
- Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.
2.4. Đất nuôi trồng thủy sản:
Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.
2.5. Đất chăn nuôi tập trung:
Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
2.6. Đất làm muối:
Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.
2.7. Đất nông nghiệp khác:
- Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
- Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
- Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.
3. Quy định pháp lý về đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp được quản lý chặt chẽ bởi pháp luật, nhằm mục đích sử dụng hợp lý và bảo vệ quỹ đất nông nghiệp quốc gia. Dưới đây là một số quy định pháp lý chính về đất nông nghiệp:
a. Điều kiện sử dụng đất nông nghiệp:
Đất nông nghiệp chỉ được sử dụng vào các mục đích nông nghiệp đã quy định trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng không được phép tự ý thay đổi mục đích sử dụng mà không có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b. Hạn mức giao đất nông nghiệp:
Nhà nước giao đất nông nghiệp cho các cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo hạn mức quy định tại điều 176 Luật đất đai 2023, đó là:
- Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
- Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
- Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
- Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng.
Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.
Cần lưu ý là cá nhân có quyền chuyển chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp nhưng không được quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất.
c. Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp:
Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp thường kéo dài từ 50 đến 70 năm tùy vào loại đất và mục đích sử dụng. Sau khi hết thời hạn, người sử dụng có thể gia hạn thời gian sử dụng, tuy nhiên cần tuân thủ các quy định pháp lý hiện hành.
d. Quyền của người sử dụng đất nông nghiệp:
Quyền của người sử dụng đất nông nghiệp là khác nhau trong hai trường hợp sau:
- Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế
Người sử dụng đất nông nghiệp có các quyền sau:
- Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với cá nhân khác, với các điều kiện theo luật định. Chi tiết có tại BÀI VIẾT NÀY
- chuyển nhượng
- cho thuê
- thế chấp
- góp vốn
- để lại thừa kế quyền sử dụng đất
Ngoài ra, người sử dụng đất nông nghiệp có các quyền chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 Luật Đất đai 2023.
4. So sánh với quy định về phân loại đất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai 2013
So với quy định về phân loại đất tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, Luật Đất đai 2024 đã có một số thay đổi liến quan đến phân loại đất nông nghiệp như:
- Gộp đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất thuộc đất lâm nghiệp;
- Thêm đất chăn nuôi tập trung;
- Thêm chi tiết đất nông nghiệp khác: gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
5. Chính sách hỗ trợ và ưu đãi cho đất nông nghiệp
Nhằm khuyến khích phát triển nông nghiệp, nhà nước đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ và ưu đãi cho người sử dụng đất nông nghiệp:
- Chính sách vay vốn cho nông dân: Nhà nước và các tổ chức tài chính hỗ trợ nông dân vay vốn với lãi suất ưu đãi để đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng tài chính và tạo điều kiện thuận lợi cho nông dân tiếp cận nguồn vốn.
- Ưu đãi về thuế đối với đất nông nghiệp: Người sử dụng đất nông nghiệp được miễn, giảm một số loại thuế như thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế thu nhập từ sản xuất nông nghiệp. Điều này khuyến khích việc sử dụng đất hiệu quả và bền vững.
Các chính sách này góp phần thúc đẩy nông nghiệp phát triển bền vững và giúp nâng cao đời sống của người nông dân.
Kết luận
- Chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan - 31/10/2022
- Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai - 19/03/2022
- Cẩn trọng khi ký hợp đồng vay? - 31/10/2021