Chuyển nhượng nhãn hiệu: Quy định mới nhất như thế nào?

Chuyển nhượng nhãn hiệu đang ngày càng phổ biến trong xã hội hiện đại và nền kinh tế năng động giúp tạo cơ hội cho các bên khai thác và sử dụng hiệu quả thương hiệu, tối đa hóa giá trị của tài sản trí tuệ.

Vậy chuyển nhượng nhãn hiệu được thực hiện như thế nào như thế nào ? Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu ra sao? Cần lưu ý gì khi thực hiện chuyển nhượng nhãn hiệu? Mời bạn cùng tham khảo trong bài viết dưới đây.

1. Chuyển nhượng nhãn hiệu là gì?

Chuyển nhượng nhãn hiệu là việc chủ sở hữu nhãn hiệu chuyển giao quyền sở hữu nhãn hiệu của mình cho tổ chức hoặc cá nhân khác thông qua hợp đồng chuyển nhượng. Sau khi hoàn tất việc chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng sẽ trở thành chủ sở hữu mới của nhãn hiệu và có toàn quyền sử dụng, khai thác, định đoạt nhãn hiệu đó.

2. Điều kiện chuyển nhượng nhãn hiệu là gì?

Điều 139 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 có quy định các điều kiện trong việc chuyển nhượng nhãn hiệu như sau:

  • Chỉ chuyển nhượng nhãn hiệu trong phạm vi được bảo hộ.
  • Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
  • Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.

Lưu ý: Chủ sở hữu nhãn hiệu không có quyền chuyển nhượng nhãn hiệu khi hết thời hạn bảo hộ theo quy định là từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn (có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm).

3. Chuyển nhượng nhãn hiệu như thế nào?

Chuyển nhượng nhãn hiệu phải được thực hiện qua hai bước là giao kết hợp đồng và đăng ký chuyển nhượng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

a. Thoả thuận hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu

Khoản 2 điều 138 Luật sở hữu trí tuệ quy định là việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp).

Như vậy là nếu khi chuyển nhượng nhãn hiệu mà các bên không làm hợp đồng hay thoả thuận thì nếu xảy ra tranh chấp sẽ không được pháp luật bảo vệ.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu phải được thể hiện dưới hình thức văn bản và có các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
  • Căn cứ chuyển nhượng;
  • Giá chuyển nhượng;
  • Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.
chuyển nhượng nhãn hiệu
Chuyển nhượng nhãn hiệu phải thông qua hợp đồng giữa các bên. ảnh minh hoạ: Luật Thái An

b. Đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu 

Hồ sơ đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu được quy định tại Khoản 1 Điều 58 Nghị định số 65/2023/NĐ-CP, bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu;
  • 01 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
  • Bản gốc văn bằng bảo hộ trong trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp dưới dạng giấy;
  • Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;
  • Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp). Phí nhà nước thực hiện chuyển nhượng nhãn hiệu bao gồm:
    • Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 đồng/VBBH
    • Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: 120.000 đồng/đơn
    • Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: 120.000 đồng/VBBH

Bước 2: Nộp hồ sơ chuyển nhượng nhãn hiệu 

Có hai hình thức nộp hồ sơ chuyển nhượng nhãn hiệu là nộp đơn giấy hoặc nộp đơn online đến Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể như sau:

Hình thức nộp đơn giấy

Người nộp hồ sơ có thể nộp đơn yêu cầu chuyển nhượng nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ là:

  • Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu chuyển nhượng nhãn hiệu qua bưu điện, người nộp hồ sơ cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó.

Hình thức nộp đơn online

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền sở hữu công nghiệp.

Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi yêu cầu chuyển nhượng đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định.

Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Trong trường hợp Người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.

Bước 3: Xử lý hồ sơ đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu 

Cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp sẽ xem xét hồ sơ đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu.

Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp không có các thiếu sót, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực hiện các công việc sau đây:

  • Ra quyết định ghi nhận chuyển nhượng nhãn hiệu;
  • Ghi nhận vào văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới;
  • Ghi nhận việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp;
  • Công bố quyết định ghi nhận chuyển nhượng nhãn hiệu trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định.

Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp có thiếu sót, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực hiện các thủ tục sau đây:

  • Ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, trong đó nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;
  • Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc có sửa chữa thiếu sót nhưng không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.

Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp bị coi là có thiếu sót nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Tờ khai không hợp lệ;
  • Thiếu một trong các tài liệu trong danh mục tài liệu phải có;
  • Văn bản ủy quyền không hợp lệ;
  • Bản sao hợp đồng không được xác nhận hợp lệ;
  • Tên, địa chỉ của bên chuyển giao trong hợp đồng không phù hợp với các thông tin tương ứng trong văn bằng bảo hộ hoặc trong hợp đồng là căn cứ phát sinh quyền chuyển giao, văn bản ủy quyền, tờ khai; tên, địa chỉ của bên được chuyển giao trong hợp đồng không phù hợp với tên, địa chỉ ghi trong văn bản ủy quyền, tờ khai;
  • Hợp đồng không có đủ chữ ký (và con dấu, nếu có) của bên chuyển giao và bên được chuyển giao;
  • Bên chuyển nhượng không phải là chủ văn bằng bảo hộ;
  • Nhãn hiệu không còn trong thời hạn hiệu lực bảo hộ hoặc đang có tranh chấp;
  • Hợp đồng có nội dung không phù hợp với quy định;
  • Có căn cứ để khẳng định rằng việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp của bên thứ ba.

Thời hạn xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu:  02 tháng (không bao gồm thời gian người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót tài liệu).

4. Luật sư tư vấn và hỗ trợ chuyển nhượng nhãn hiệu

Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc chuyển nhượng nhãn hiệu là giải pháp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn lực và gia tăng lợi thế kinh doanh. Công ty Luật Thái An với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, đặc biệt là sở hữu trí tuệ, tự hào mang đến dịch vụ tư vấn chuyển nhượng nhãn hiệu chuyên nghiệp, hiệu quả và toàn diện.

Dịch vụ nổi bật của Luật Thái An

  • Tư vấn pháp lý về chuyển nhượng nhãn hiệu:
    • Phân tích các điều kiện pháp lý liên quan, bao gồm tính hợp lệ của quyền sở hữu và phạm vi quyền có thể chuyển nhượng.
    • Hướng dẫn khách hàng về quyền và nghĩa vụ trong quá trình chuyển nhượng, đảm bảo không vi phạm quyền lợi bên thứ ba.
  • Soạn thảo và rà soát hợp đồng chuyển nhượng:
    • Chúng tôi hỗ trợ soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu, đảm bảo các điều khoản rõ ràng, minh bạch và bảo vệ tối đa quyền lợi của khách hàng.
    • Kiểm tra và tư vấn điều chỉnh hợp đồng để đáp ứng các yêu cầu pháp lý.
  • Đại diện thực hiện thủ tục pháp lý:
    • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ đăng ký chuyển nhượng tại Cục Sở hữu trí tuệ.
    • Theo dõi và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thẩm định hồ sơ.
  • Giải quyết tranh chấp liên quan:
    • Hỗ trợ khách hàng xử lý các tranh chấp liên quan đến chuyển nhượng nhãn hiệu, đảm bảo quyền lợi hợp pháp được bảo vệ tối đa.

Tại sao chọn Luật Thái An?

  • Chuyên môn sâu rộng: Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ.
  • Dịch vụ tận tâm: Tư vấn và hỗ trợ khách hàng từ A đến Z trong quá trình chuyển nhượng.
  • Hiệu quả: Giúp tiết kiệm thời gian và tối ưu chi phí cho khách hàng.

Hãy liên hệ với Luật Thái An ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ chuyển nhượng nhãn hiệu một cách chuyên nghiệp và an toàn!

Đàm Thị Lộc