Phân loại hợp tác xã theo quy định mới nhất

Theo quy định mới nhất, việc phân loại hợp tác xã sẽ căn cứ vào số lượng thành viên, doanh thu và tổng nguồn vốn. Dựa vào các tiêu chí này, hợp tác xã được phân loại thành hợp tác xã siêu nhỏ, hợp tác xã nhỏ, hợp tác xã vừa và hợp tác xã lớn. Thông qua bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn về cách thức phân loại hợp tác xã theo quy định mới nhất này. 

Lĩnh vực hoạt động và tiêu chí phân loại quy mô hợp tác xã được quy định cụ thể Luật Hợp tác xã 2023 và Nghị định 113/2024/NĐ-CP gồm lĩnh vực hoạt động, quy mô và sản phẩm/dịch vụ, cụ thể như sau:

1. Phân loại hợp tác xã theo lĩnh vực hoạt động 

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 113/2024/NĐ-CP, lĩnh vực hoạt động của hợp tác xã được xác định theo ngành nghề kinh doanh chính mà hợp tác xã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Lĩnh vực hoạt động của hợp tác xã được phân loại theo 04 nhóm lĩnh vực căn cứ vào các ngành kinh tế được xác định theo quy định của pháp luật về thống kê như sau:

a. Lĩnh vực nông nghiệp

Các hợp tác xã nông nghiệp gồm các ngành cấp 1:

  • nông nghiệp
  • lâm nghiệp
  • thủy sản
  • khai thác muối.

b. Lĩnh vực công nghiệp – xây dựng

Gồm các ngành cấp 1 sau đây:

  • khai khoáng (trừ khai thác muối);
  • công nghiệp chế biến, chế tạo;
  • sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí;
  • cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải;
  • xây dựng;

c. Lĩnh vực tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

Gồm ngành cấp 1 sau đây:

  • hoạt động tài chính
  • ngân hàng và bảo hiểm;

d. Lĩnh vực thương mại – dịch vụ và lĩnh vực khác

Gồm các ngành cấp 1 sau đây:

  • bán buôn và bán lẻ
  • sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
  • vận tải kho bãi
  • dịch vụ lưu trú và ăn uống
  • thông tin và truyền thông
  • kinh doanh bất động sản
  • hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ;
  • hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ;
  • giáo dục và đào tạo;
  • y tế và hoạt động trợ giúp xã hội;
  • nghệ thuật vui chơi và giải trí;
  • hoạt động dịch vụ khác.

2. Phân loại hợp tác xã theo quy mô 

Căn cứ Điều 16 Luật Hợp tác xã 2023,  hợp tác xã được phân thành 04 loại như sau: 

  • Hợp tác xã siêu nhỏ; 
  • Hợp tác xã nhỏ; 
  • Hợp tác xã vừa; 
  • Hợp tác xã lớn. 

Các tiêu chí được sử dụng để phân loại quy mô hợp tác xã bao gồm số lượng thành viên chính thức của hợp tác xã, tổng nguồn vốn và doanh thu. 

a. Phân loại hợp tác xã theo số lượng thành viên

Số lượng thành viên chính thức của hợp tác xã được xác định tại thời điểm ngày 14 tháng 12 của năm trước liền kề được cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã. Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT, căn cứ theo số lượng thành viên, hợp tác xã được phân loại thành:

  • Hợp tác xã quy mô thành viên siêu nhỏ là hợp tác xã có dưới 50 thành viên;
  • Hợp tác xã quy mô thành viên nhỏ là hợp tác xã có từ 50 đến 300 thành viên;
  • Hợp tác xã quy mô thành viên vừa là hợp tác xã có từ trên 300 đến 1.000 thành viên;
  • Hợp tác xã quy mô thành viên lớn là hợp tác xã có từ trên 1.000 thành viên trở lên.

b. Phân loại hợp tác xã theo tổng nguồn vốn

Tổng nguồn vốn của hợp tác xã được xác định trong báo cáo tài chính năm của hợp tác xã mà hợp tác xã nộp cho cơ quan quản lý thuế. Trường hợp hợp tác xã hoạt động dưới 01 năm mà chưa có báo cáo tài chính năm nộp cho cơ quan quản lý thuế, tổng nguồn vốn được xác định căn cứ theo vốn điều lệ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Căn cứ theo tổng nguồn vốn, hợp tác xã được phân loại thành:

  • Hợp tác xã quy mô vốn siêu nhỏ là hợp tác xã có tổng nguồn vốn dưới 1 tỷ đồng;
  • Hợp tác xã quy mô vốn nhỏ là hợp tác xã có tổng nguồn vốn từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng;
  • Hợp tác xã quy mô vốn vừa là hợp tác xã có tổng nguồn vốn từ 5 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng;
  • Hợp tác xã quy mô vốn lớn là hợp tác xã có tổng nguồn vốn từ 50 tỷ đồng trở lên.

c. Phân loại hợp tác xã theo doanh thu

Doanh thu của năm của hợp tác xã là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và thu nhập khác của hợp tác xã được xác định trên báo cáo tài chính năm của hợp tác xã mà hợp tác xã nộp cho cơ quan quản lý thuế. Trường hợp hợp tác xã hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm nhưng không có doanh thu thì hợp tác xã căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn để xác định quy mô.

phân loại hợp tác xã
Việc phân loại hợp tác xã dựa trên nhiều tiêu trí.

d. Phân loại hợp tác xã theo lĩnh vực và quy mô

Tuy nhiên, cách phân loại trên cũng mang tính tương đối do mỗi lĩnh vực hoạt động có những đặc thù riêng. Do vậy, căn cứ khoản 2 điều 5 Nghị định 113/2024/NĐ-CP thì việc phân loại hợp tác xã trong từng lĩnh vực như sau:

Phân loại hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp:

  • Hợp tác xã quy mô lớn có từ 300 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 50 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 10 tỷ đồng trở lên;
  • Hợp tác xã quy mô vừa có từ 200 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 10 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 05 tỷ đồng trở lên;
  • Hợp tác xã quy mô nhỏ có từ 50 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 02 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 01 tỷ đồng trở lên;
  • Hợp tác xã quy mô siêu nhỏ bao gồm các hợp tác xã không thuộc các trường hợp trên.

Phân loại hợp tác xã trong lĩnh vực công nghiệp – xây dựng:

  • Hợp tác xã quy mô lớn có từ 100 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 80 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 20 tỷ đồng trở lên;
  • Hợp tác xã quy mô vừa có từ 50 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 15 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 10 tỷ đồng trở lên;
  • Hợp tác xã quy mô nhỏ có từ 20 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 03 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 02 tỷ đồng trở lên;
  • Hợp tác xã quy mô siêu nhỏ bao gồm các hợp tác xã không thuộc trường hợp trên.

Phân loại hợp tác xã trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và bảo hiểm:

  • Hợp tác xã quy mô lớn có từ 1.000 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 200 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 50 tỷ đồng trở lên;
  • Hợp tác xã quy mô vừa có từ 500 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 20 tỷ đồng trở lên;
  • Hợp tác xã quy mô nhỏ có từ 100 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 50 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 10 tỷ đồng trở lên;
  • Hợp tác xã quy mô siêu nhỏ bao gồm các hợp tác xã không thuộc trường hợp trên.

Phân loại hợp tác xã trong lĩnh vực thương mại – dịch vụ và lĩnh vực khác:

  • Hợp tác xã quy mô lớn có từ 200 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 20 tỷ đồng trở lên;
  • Hợp tác xã quy mô vừa có từ 100 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 20 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 10 tỷ đồng trở lên;
  • Hợp tác xã quy mô nhỏ có từ 20 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 05 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 02 tỷ đồng trở lên;
  • Hợp tác xã quy mô siêu nhỏ bao gồm các hợp tác xã không thuộc trường hợp trên.

Trường hợp hợp tác xã thỏa mãn các tiêu chí phân loại quy mô hợp tác xã ở nhiều mức khác nhau thì quy mô hợp tác xã được xác định theo mức quy mô lớn nhất.

3. Phân loại hợp tác xã theo sản phẩm, dịch vụ cung ứng cho thành viên

Theo Điều 3 Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT, căn cứ theo sản phẩm, dịch vụ hợp tác xã cung ứng cho thành viên, hợp tác xã được phân loại thành:

  • Hợp tác xã phục vụ sản xuất: Là hợp tác xã thành lập nhằm mục tiêu cung ứng các sản phẩm, dịch vụ đầu vào, chế biến, tiêu thụ sản phẩm dịch vụ đầu ra cho thành viên nhằm phục vụ hoạt động kinh tế của thành viên. Thành viên vừa là chủ sở hữu vừa là người sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã.
  • Hợp tác xã phục vụ tiêu dùng: Là hợp tác xã thành lập nhằm mục tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của thành viên. Thành viên vừa là chủ sở hữu vừa là khách hàng tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã.
  • Hợp tác xã tạo việc làm: Là hợp tác xã thành lập nhằm mục tiêu tạo việc làm cho thành viên. Thành viên vừa là chủ sở hữu vừa là người lao động trong hợp tác xã.
  • Hợp tác xã hỗn hợp: Là hợp tác xã hoạt động nhằm từ hai mục tiêu nêu trên trở lên.

 

Trên đây là những quy định của pháp luật về phân loại hợp tác xã. Nếu có bất kỳ bất kỳ vấn đề pháp lý cần được hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất. 

Đàm Thị Lộc