04 biện pháp bảo đảm đầu tư đối với nhà đầu tư trong nước

Kể từ thời điểm Luật đầu tư 2020 có hiệu lực từ (01/01/2021) Công ty Luật Thái An nhận được nhiều câu hỏi từ bạn Bích Ngọc (cư trú tại Hưng Yên), bạn Phạm Dũng (cư trú tại Bắc Giang), bạn Thương Hằng… yêu cầu tư vấn qua Tổng đài tư vấn pháp luật và địa chỉ email contact@luatthaian.vn. Các bạn đều quan tâm 04 biện pháp bảo đảm đầu tư đối với nhà đầu tư trong nước. Dưới đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi. 

04 biện pháp bảo đảm đầu tư đối với nhà đầu tư trong nước
Bảo đảm đầu tư / nguồn ảnh minh họa: internet

Hiện nay Luật Đầu tư 2014 đã được thay thế bởi Luật Đầu tư 2020. Nhằm thu hút đầu tư Nhà nước đề ra các biện pháp bảo đảm đầu tư. Tuy nhiên, những quy định về bảo đảm đầu tư hiện hành cũng không có quá nhiều sự thay đổi. Chúng ta hãy cùng xem xét các biện pháp bảo đảm đầu tư mà nhà đầu tư trong nước được hưởng theo Luật Đầu tư 2020 như thế nào.

Cơ sở pháp lý quy định các biện pháp bảo đảm đầu tư

Cơ sở pháp lý quy định các biện pháp bảo đảm đầu tư là Luật Đầu tư 2020

Khái niệm về bảo đảm đầu tư

Biện pháp bảo đảm đầu tư theo Luật Đầu tư 2020 là các biện pháp được thể hiện trong các quy định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của các nhà đầu tư trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư với mục đích kinh doanh tại Việt Nam.

Đây là một trong những vấn đề pháp lý quan trọng mà bất kỳ nhà đầu tư nao cũng cần phải quan tâm khi có dự định đầu tư kinh doanh.

Đối tượng áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư

Các biện pháp bảo đảm đầu tư được áp dụng cho:

Tất cả các nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam, không phân biệt nhà đầu tư trong nước hay nhà đầu tư nước ngoài

Không phân biệt quy mô, loại hình đầu tư

Được áp dụng mà không cần có sự yêu cầu từ phía nhà đầu tư.

04 biện pháp bảo đảm đầu tư đối với nhà đầu tư trong nước là gì?

Các biện pháp bảo đảm đầu tư được quy định cụ thể từ Điều 10 đến Điều 14 Luật Đầu tư 2020, bao gồm:

  • Bảo đảm quyền sở hữu tài sản;
  • Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh;
  • Bảo đảm quyền chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài;
  • Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật;
  • Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh.

Bảo đảm quyền sở hữu tài sản

Theo Điều 10 Luật Đầu tư 2020, Nhà nước cam kết bảo đảm quyền sở hữu tài sản đối với các nhà đầu tư:

  • Tất cả tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính;
  • Vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp… nếu Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản của nhà đầu tư: Nhà đầu tư được bồi thường theo quy định của pháp luật.

Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh

Theo Điều 11 Luật Đầu tư 2020 nhà đầu tư không bị bắt buộc phải:

  • Ưu tiên mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ trong nước;
  • Xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ đạt một tỷ lệ nhất định; hoặc bị hạn chế số lượng, giá trị, loại hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu;
  • Nhập khẩu hàng hóa với số lượng và giá trị tương ứng với số lượng và giá trị hàng hóa xuất khẩu;
  • Đạt được một tỷ lệ nội địa hóa đối với hàng hóa sản xuất trong nước;
  • Cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong nước hoặc nước ngoài;
  • Đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước.

>> Xem thêm: Quy định về bảo đảm đầu tư theo Luật Đầu tư 2020

Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật

  • Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư cao hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư đang được hưởng thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của văn bản pháp luật mới cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án đầu tư (trừ ưu đãi đầu tư đặc biệt đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư);
  • Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư thấp hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án đầu tư.
    Tuy nhiên nhà đầu tư không được tiếp tục hưởng mức ưu đãi đầu tư trong trường hợp thay đổi quy định của văn bản pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng, bảo vệ môi trường: Nhà đầu tư sẽ được xem xét, giải quyết khi có yêu cầu trong thời hạn 03 năm kể từ ngày văn bản pháp luật mới có hiệu lực thi hành bằng theo hướng:
  • Được khấu trừ thiệt hại thực tế vào thu nhập chịu thuế;
  • Điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư;
  • Được hỗ trợ khắc phục thiệt hại.

Giải quyết tranh chấp đầu tư

Nhà nước đảm bảo cơ chế giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh:

  • Tranh chấp giữa nhà đầu tư trong nước;
  • Tranh chấp với 1 bên là nhà đầu tư nước ngoài;
  • Tranh chấp giữa các nhà đầu tư nước ngoài.
  • Tranh chấp giữa nhà đầu tư và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

4 phương thức giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh là:

  • Thương lượng;
  • Hòa giải;
  • Trọng tài;
  • Tòa án.

Lưu ý:

Trường hợp tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong đó có ít nhất một bên là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 (tổ chức kinh tế có trên 50% vốn điều lệ là vốn đầu tư nước ngoài) thì được giải quyết thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây:

  • Tòa án Việt Nam;
  • Trọng tài Việt Nam;
  • Trọng tài nước ngoài;
  • Trọng tài quốc tế;
  • Trọng tài do các bên tranh chấp thỏa thuận thành lập.

Các biện pháp bảo đảm đầu tư mà nhà đầu tư trong nước được hưởng

Kế thừa những ưu điểm của pháp luật đầu tư trước đây; từ Luật đầu tư năm 2014 đã không còn sự phân biệt giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư trong nước. Bởi vậy, Luật Đầu tư 2020 cũng không có phân biệt nào trong các biện pháp bảo đảm đầu tư đối với nhà đầu tư nước trong nước hay nhà đầu tư nước ngoài.

Theo quy định pháp luật đầu tư hiện hành, các biện pháp bảo đảm đầu tư nói riêng; khuyến khích đầu tư; quyền và nghĩa vụ của các nhà đầu tư và các quy định pháp luật khác nói chung đều được quy định chung; không có sự khác biệt nào dành cho  nhà đầu tư nước ngoài hoặc nhà đầu tư trong nước.

Chính sự công bằng giữa các nhà đầu tư với nhau một phần đã tạo sức hút ngày càng lớn đối kể cả đối với các nhà đầu tư trong nước.

Trên đây là ý kiến tư vấn của Công ty luật Thái An về các biện pháp bảo đảm đầu tư đối với nhà đầu tư trong nước, được quy định chung như các nhà đầu tư nước ngoài (ngoại trừ biện pháp “Bảo đảm quyền chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài”).

Để được tư vấn chi tiết, bạn đừng quên gọi Tổng đài tư vấn Luật Đầu tư. Công ty Luật Thái An sẽ luôn đồng hành và hỗ trợ.

Dịch vụ Tư vấn đầu tư nước ngoài tại Công ty luật Thái An

Luật Đầu tư 2020 có những quy định rất rõ ràng về các biện pháp đảm bảo đầu tư nhằm khuyến khích các nhà đầu tư. Nắm bắt được các quy định này các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước hoàn toàn tin tưởng và mạnh dạn đầu tư tại Việt Nam. Tuy nhiên, trước khi đầu tư bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của chuyên gia bằng cách Dịch vụ tư vấn đầu tư của Công ty Luật Thái An. Chắc chắn các nhà đầu tư sẽ luôn được hỗ trợ tốt nhất với những giải pháp pháp lý phù hợp!

 

Tác giả bài viết:

Luật sư Đào Ngọc Hải, Trưởng Chi nhánh Thái Nguyên, Công ty Luật Thái An

Trên 20 năm công tác giảng dạy tại Thái Nguyên
Thành viên Đoàn Luật sư TP. Hà Nội và Liên đoàn Luật sư Việt Nam
Tốt nghiệp khóa đào tạo Học Viện Tư Pháp – Bộ Tư Pháp
Thẻ Luật sư số 12260/LS cấp tháng 8/2017
Lĩnh vực hành nghề chính:
 * Tư vấn luật: Doanh nghiệp, Thương mại, Hôn nhân và gia đình, Đất đai
 * Tố tụng: Dân sự, Hình sự, Kinh doanh thương mại, Hành chính, Lao động

Nguyễn Văn Thanh

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 

Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.

  • Để được Giải đáp pháp luật nhanh - Hãy gọi Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 633 725
  • Để được Tư vấn luật bằng văn bản – Hãy điền Form gửi yêu cầu (phí tư vấn từ 3.000.000 đ)
  • Để được Cung cấp Dịch vụ pháp lý trọn gói – Hãy điền Form gửi yêu cầu (Phí dịch vụ tuỳ thuộc tính chất vụ việc)






    1900633725
    Yêu cầu dịch vụ

    Gọi điện cho luật sư
    Gọi cho luật sư

    Tư vấn văn bản
    Tư vấn văn bản

    Dịch vụ trọn gói
    Dịch vụ trọn gói