Mẫu hợp đồng thuê đất
Hợp đồng thuê đất/cho thuê đất là một loại hợp đồng phức tạp, đòi hỏi không chỉ kiến thức, kỹ năng, mà còn kinh nghiệm đàm phán, soạn thảo và thực thi hợp đồng. Nhằm giúp các chủ thể trong quá trình soạn thảo, Công ty Luật Thái An sẽ tư vấn mẫu hợp đồng thuê đất như sau:
1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh mẫu hợp đồng thuê đất
Cơ sở pháp lý điều chỉnh mẫu hợp đồng thuê đất là Luật đất đai 2013, Bộ luật dân sự 2015 và Luật nhà ở 2014.
2. Hợp đồng thuê đất là gì? Hình thức của hợp đồng thuê đất như thế nào?
Hợp đồng thuê đất là gì?
Hiện nay, pháp luật không nêu định nghĩa cụ thể của Hợp đồng thuê đất. Tuy nhiên, có thể hiểu, Hợp đồng thuê đất (Hợp đồng thuê/cho thuê quyền sử dụng đất) là sự thoả thuận giữa các bên, trong đó, bên cho thuê chuyển giao đất cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn. Còn bên thuê phải sử dụng đất đúng mục đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê theo quy định ở Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.
XEM THÊM: HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Hình thức của hợp đồng thuê đất:
Căn cứ theo Điều 502 Bộ luật dân sự năm 2015 thì Hợp đồng thuê đất (Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất) phải được lập thành văn bản.
Việc công chứng, chứng thực là không bắt buộc mà được thực hiện theo yêu cầu của các bên (theo Điều 167 Luật đất đai năm 2013). Tuy nhiên để đảm bảo giá trị pháp lý cao cho việc thuê đất thì các bên nên thực hiện công chứng/chứng thực hợp đồng tại các văn phòng công chứng và Ủy ban nhân dân các cấp.
Bên cho thuê quyền sử dụng đất phải nộp hồ sơ cho bên thuê quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng kí đất đai hoặc tại ủy ban nhân dân xã nơi có đất để chuyển cho văn phòng đăng kí đất đai nếu hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu.
Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và đăng kí tại văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất. Sau khi đăng kí hợp đồng mới được coi là có hiệu lực.
3. Điều kiện cho thuê quyền sử dụng đất là gì?
Theo quy định của pháp luật đất đai thì điều kiện để cho thuê đất là:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất (khoản 1 Điều 188 Luật đất đai năm 2013).
Bạn nên tìm hiểu các quy định về cho thuê đất tại LINK NÀY.
4. Mẫu hợp đồng thuê đất gồm những nội dung gì?
Sau đây, Công ty Luật Thái An sẽ cung cấp mẫu Hợp đồng thuê đất (Mẫu số 04) ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẫu hợp đồng thuê đất gồm các điều khoản chính là các bên trong hợp đồng, đối tượng thuê, giá thuê và thanh toán, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, chấm dứt hợp đồng… và một số điều khoản khác.
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …. …, ngày….. tháng …..năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …………………………….,
chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất là: ……………………………………………………………………….
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
- Diện tích đất ………….. m2(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại … (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).
- Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số …, tỷ lệ …….. do … …….lập ngày … tháng … năm … đã được … thẩm định.
- Thời hạn thuê đất … (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
- Mục đích sử dụng đất thuê:………………………………...
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
- Giá đất tính tiền thuê đất là … đồng/m2/năm,(ghi bằng số và bằng chữ).
- Tiền thuê đất được tính từ ngày… tháng … năm………………………….
- Phương thức nộp tiền thuê đất: ………………………
- Nơi nộp tiền thuê đất: …………………………………
- Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này …..
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê………………………. thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
- Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
- Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
- Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
- Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
>>> Xem thêm: Chấm dứt hợp đồng
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) ………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…………………………………/.
Bên thuê đất (Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có) |
Bên cho thuê đất (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Ngoài những điều khoản nêu trên, trong mẫu hợp đồng thuê đất, các bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung như:
- Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do Bên……… chịu trách nhiệm thực hiện.
- Lệ phí liên quan đến việc thuê quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ………. chịu trách nhiệm nộp
- Trách nhiệm khi bên thuê chậm trả tiền thuê quyền sử dụng đất.
- Vấn đề bồi thường thiệt hại do đất bị thu hồi
- Thoả thuận về việc bên thuê có thể cho thuê lại đất; xem thêm: HỢP ĐỒNG CHO THUÊ LẠI ĐẤT
- Quyền tiếp tục thuê quyền sử dụng đất khi một bên chết
- Thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp
- Cam kết của các bên
- Các điều khoản khác….
Tùy từng trường hợp cụ thể mà khách hàng cần sửa đổi, bổ sung để phù hợp với thực tiễn và thỏa thuận của các bên.
XEM THÊM:
5. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng thuê đất/cho thuê đất của Luật Thái An
Kinh nghiệm tư vấn soạn thảo hợp đồng thuê đất của Luật Thái An:
Chúng tôi chuyên soạn thảo các loại hợp đồng, trong đó có rất nhiều loại hợp đồng thuê đất như sau:
Căn cứ theo đối tượng hợp đồng thuê đất gồm có:
- hợp đồng thuê đất ruộng
- hợp đồng thuê đất và tài sản gắn liền với đất
- hợp đồng thuê đất nông nghiệp
- hợp đồng thuê đất bãi
- hợp đồng thuê đất mặt bằng
- hợp đồng thuê đất nền
- hợp đồng thuê đất vườn
- mẫu hợp đồng thuê đất xây dựng
- hợp đồng thuê đất của nhà nước
- hợp đồng thuê đất doanh nghiệp
- hợp đồng thuê đất trong khu công nghiệp
Căn cứ vào mục đích hợp đồng thuê gồm có:
- Hợp đồng thuê đất để kinh doanh
- Hợp đồng thuê nhà kiot
- Hợp đồng thuê đất làm trạm phát sóng
- Hợp đồng thuê đất sản xuất nông nghiệp, hợp đồng thuê đất trồng lúa,
- Hợp đồng thuê đất trồng trọt
Căn cứ thời hạn thuê thì sẽ có: Hợp đồng thuê đất dài hạn; Hợp đồng thuê đất ngắn hạn; Hợp đồng thuê đất 5 năm…
Giá và thời gian thực hiện dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng của Luật Thái An:
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ tại LINK NÀY
Thời gian cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng thuê đất
Thời gian soạn thảo hợp đồng thuê đất là 1-2 ngày kể từ khi khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin.
Nếu có bất kỳ vấn đề gì chưa rõ hoặc cần thêm thông tin và để được hỗ trợ kịp thời bạn đừng ngần ngại gọi Tổng đài tư vấn luật miễn phí !
- Vụ án ly hôn đơn phương giành quyền nuôi con - 04/06/2024
- LY HÔN VỚI CHỒNG ĐANG ĐI TÙ: THÀNH CÔNG BẤT CHẤP MỌI KHÓ KHĂN! - 04/06/2024
- Luật sư giúp khách hàng trong tranh chấp với Thẩm mỹ viện - 25/01/2024