Án phí dân sự: Những quy định quan trọng !

Án phí là một thuật ngữ quen thuộc trong lĩnh vực pháp lý, nhưng không phải ai cũng phải hiểu về nó. Đây là khoản phí phải chi trả khi tham gia tố tụng tại các cơ quan tư pháp. Với mục đích cung cấp thông tin cơ bản và hữu ích, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính án phí, trách nhiệm nộp án phí và sự ảnh hưởng đến quyền lợi của bạn.

1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh quy định về án phí:

2. Án phí là gì?

Án phí là khoản chi phí để Toà án xét xử một vụ án mà đương sự phải nộp. Tiền tạm ứng án phí bao gồm tiền tạm ứng án phí sơ thẩm và tiền tạm ứng án phí phúc thẩm. Án phí bao gồm án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.

3. Các loại án phí:

Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án, có các loại án phí sau:

  • Án phí hình sự: Án phí hình sự là án phí mà người bị xử phạt về hình sự phải nộp vào ngân sách nhà nước cho án sơ thẩm, án sơ thẩm đồng thời chung thẩm và án phúc thẩm cùng với việc xét xử về tội phạm, nếu còn xét xử về bồi thường thiệt hại, thì tòa án quyết định án phí theo số tiền bồi thường thiệt hại dựa vào mức quy định đối với những việc tranh chấp tài sản có giá trị trong án phí về dân sự. Nếu vụ án được kháng cáo mà toà phúc thẩm y án sơ thẩm thì người kháng cáo phải chịu án phí kháng cáo. Nếu tòa án phúc thẩm sửa hoặc hủy án sơ thẩm thì người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm
  • Án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động;
  • Án phí hành chính: Áp dụng cho các tình huống liên quan để quyết định hành chính.

4. Án phí được xác định như thế nào?

Án phí dân sự
Cách xác định mức án phí với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch – Nguồn: Luật Thái An

Các mức án phí cụ thể được quy định như sau:

Stt Tên án phí Mức thu
I Án phí hình sự
1 Án phí hình sự sơ thẩm 200.000 đồng
2 Án phí hình sự phúc thẩm 200.000 đồng
II Án phí dân sự
1 Án phí dân sự sơ thẩm
1.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch 300.000 đồng
1.2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch 3.000.000 đồng
1.3 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch
a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
1.4 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch
a Từ 60.000.000 đồng trở xuống 3.000.000 đồng
b Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% của giá trị tranh chấp
c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng
1.5 Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch
a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng
c Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
d Từ trên 2.000.000.000 đồng 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
2 Án phí dân sự phúc thẩm
2.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động 300.000 đồng
2.2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại 2.000.000 đồng
III Án phí hành chính
1 Án phí hành chính sơ thẩm 300.000 đồng
2 Án phí hành chính phúc thẩm 300.000 đồng

5. Cơ quan thu tiền án phí ở đâu ?

Tùy thuộc vào loại án phí, lệ phí sẽ quy định cơ quan có thẩm quyền thu theo Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTNQH14, Cơ quan thi hành án dân sự là cơ quan thực hiện thủ tục thu án phí dân sự sơ thẩm.

Đối với các lệ phí bắt giữ tàu biển, lệ phí cấp bản sao giấy tờ tại Tòa án, lệ phí kháng cáo quyết định của tòa án,… sẽ được Tòa án thu.

Bộ ngoại giao sẽ là nơi để nộp lệ phí thực hiện ủy tác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam.

6. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí Tòa án

Án phí là khoản tiền cá nhân, tổ chức phải trả để xét xử một vụ án mà đương sự phải nộp trong vụ án đó do cơ quan thẩm quyền quy định. Án phí bao gồm: án phí hình sự, án phí dân sự, án phí hành chính và các loại án phí khác. Tùy thuộc vào từng loại án phí mà thời gian nộp án phí là khác nhau.

a. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự:

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa Án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa Án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm:

Trong 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa Án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiề tạm ứng án phí và nộp cho Tòa Án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng

b. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí hành chính:

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm:

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa Án về nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm, người khởi kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án hành chính phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa Án sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm:

Tương tự như án phí hành chính  sơ thẩm, người có nghĩa vụ nộp cũng có 10 ngày làm việc (tính từ ngày họ nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm) để nộp tiền tạm ứng án phí. Sau đó, người kháng cáo cần nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai thể hiện đã nộp tiền tạm ứng án phí.

c. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí hình sự:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí.

7. Đối tượng nào được giảm tiền án phí?

Tại Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về việc giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

(1) Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.

(2) Những người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;
  • Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.

8. Trường hợp nào được miễn nộp tiền án phí?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về việc miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
  • Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Như vậy, theo quy định trên đây, cá nhân thuộc hộ nghèo là đối tượng được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí. Do đó, ba của bạn thuộc trường hợp được miễn nộp tiền tạm ứng án phí và lệ phí.

9. Ai có quyền miễn, giảm tiền án phí?

Tại Điều 15 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về thẩm quyền miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí cụ thể như sau:

  • Trước khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sơ thẩm.
  • Sau khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án.
  • Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí phúc thẩm.
  • Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.
  • Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.

10. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm án phí theo quy định mới nhất hiện nay bao gồm những gì?

Theo Điều 14 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

(1) Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại Điều 12, Điều 13 của Nghị quyết này phải, có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.

Hồ sơ đề nghị miễn giảm án phí
Hồ sơ đề nghị miễn, giảm án phí theo quy định mới nhất hiện nay – Nguồn: Luật Thái An

(2) Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
  • Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

11. Nếu Tòa tính sai án phí thì phải làm gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 46 nghị quyết 326/2016/UBTVQH2014; quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại quyết định, hành vi của cơ quan, người có thẩm quyền về án phí khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Như vậy, khi Tòa án tính sai án phí; trong vòng 03 ngày làm việc kể từ này nhận được thông báo của Tòa; thì người có quyền lợi liên quan có thể khiếu nại, yêu cầu tính lại án phí.

12. Thời hạn giải quyết khiếu nại về tiền án phí là bao lâu?

Căn cứ khoản 3 Điều 46 nghị quyết 326/2016/UBTVQH2014; quy định Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phải xem xét giải quyết khiếu nại trong thời hạn 03 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại.

13. Luật sư tư vấn án phí

Án phí là một phần quan trọng trong hệ thống tư pháp, liên quan trực tiếp đến quyền lợi của các đương sự trong một vụ kiện. Luật sư tư vấn về án phí giúp khách hàng hiểu rõ về các khoản chi phí pháp lý cần phải trả khi tham gia tố tụng. Đây là một dịch vụ pháp lý thiết yếu, giúp đương sự chuẩn bị tài chính và có cái nhìn toàn diện về quá trình giải quyết vụ án.

Trong quá trình tư vấn, luật sư sẽ giải thích cặn kẽ về cách tính án phí, bao gồm các khoản phí bắt buộc như phí thụ lý vụ án, phí tòa án, và các khoản phí khác có thể phát sinh trong quá trình xét xử. Ngoài ra, luật sư cũng sẽ thông báo về các trường hợp được miễn, giảm án phí theo quy định của pháp luật, giúp khách hàng tối ưu hóa chi phí pháp lý.

Luật sư còn cung cấp thông tin về các yếu tố có thể ảnh hưởng đến mức án phí, như giá trị tranh chấp, tính chất phức tạp của vụ án, và thời gian giải quyết vụ kiện. Tư vấn về án phí không chỉ giúp khách hàng chuẩn bị tài chính mà còn hỗ trợ họ trong việc đưa ra quyết định có tiến hành kiện tụng hay không, dựa trên sự cân nhắc về chi phí và lợi ích.

Tóm lại, luật sư tư vấn về án phí đóng một vai trò quan trọng trong việc giúp đương sự hiểu rõ về các nghĩa vụ tài chính trong quá trình tố tụng, qua đó giúp họ đưa ra quyết định thông minh và phù hợp.

Bui Linh