Quy định về Hợp đồng tư vấn và mẫu hợp đồng tư vấn

Ngày nay, khi xã hội ngày càng phát triển, việc hợp tác của các bên trong nhiều ngành nghề ngày càng được mở rộng thì việc các hợp đồng dịch vụ tư vấn được sử dụng thường xuyên là một trong những điều dễ hiểu. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật Thái An, đơn vị chuyên tư vấn soạn thảo hợp đồng, sẽ tư vấn và cung cấp mẫu hợp đồng tư vấn cơ bản để các bên tham khảo.

1. Căn cứ pháp lý điều chỉnh mẫu hợp đồng tư vấn

Căn cứ pháp lý điều chỉnh mẫu hợp đồng tư vấn là các văn bản pháp lý sau:

và các văn bản pháp lý chuyên ngành.

2. Hợp đồng tư vấn là gì?

Hoạt động tư vấn là hoạt động cung cấp dịch vụ trong đó bên cung ứng dịch vụ sẽ đưa ra những lời khuyên nằm trong phạm vi lĩnh vực nhất định, nhằm giúp người yêu cầu dịch vụ được tư vấn đưa ra quyết định, lựa chọn phù hợp cho vấn đề họ đang quan tâm.

Phạm vi tư vấn rất rộng, đối tượng cũng rất phong phú từ tư vấn thiết kế, tư vấn chất lượng, tư vẫn kỹ thuật cho đến tư vấn thuế, tư vấn pháp luật, mua bán bất động sản.

Trong cuộc sống, hợp đồng dịch vụ tư vấn tương đối đa dạng, chằng hạn như hợp đồng tư vấn thiết kể, hợp đồng tư vấn chất lượng, hợp đồng tư vấn kỹ thuật, hợp đồng tư vấn pháp luật, hợp đồng tư vấn đầu tư, hợp đồng tư vấn thuế….

>>> Xem thêm: Tìm hiểu hợp đồng dịch vụ

3. Đối tượng của hợp đồng dịch vụ tư vấn là gì?

Căn cứ Điều 514 của Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về Đối tượng của hợp đồng dịch vụ như sau:

“ Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội”.

Theo đó, đối tượng của hợp đồng dịch vụ tư vấn là các công việc không vi phạm điều cấm, không trái đạo đức xã hội thì có thể thực hiện được như: dịch vụ tư vấn, dịch vụ kế toán, vận chuyển, vệ sinh,…….

Nếu vi phạm quy định này thì hợp đồng tư vấn sẽ vô hiệu (không có giá trị pháp lý) với hậu quả là các bên phải trả lại cho nhau những gì đã nhận, bên có lỗi phải bồi thường.

>>> Xem thêm: Hợp đồng vô hiệu

4. Mẫu hợp đồng tư vấn như thế nào?

Hiện nay pháp luật không có quy định về hình thức bắt buộc đối với mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn. Tuy nhiên, các chủ thể nên giao kết hợp đồng tư vấn bằng văn bản để tạo cơ sở để thực hiện hợp đồng và giải quyết tranh chấp sau này.

Chúng tôi xin đưa ra mẫu hợp đồng tư vấn mang tính chất tham khảo dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN

Số:…./20…./HĐTV

Hôm nay, ngày …. tháng … năm …….., Tại ……………………………..

Chúng tôi gồm có:

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A):…………………………………

Địa chỉ:………………………………… …………………

Điện thoại:………………………………… ………………

Fax:…………………………………… ……………..

Mã số thuế:………………… …………………………

Tài khoản số:…………………… ……………

Do ông (bà):………… ……………………………………

Chức vụ:………………… …… làm đại diện.

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (BÊN B):…………………………………………

Địa chỉ:……………………………………

Điện thoại:………………… ……………………

Mã số thuế:…… ………………………

Tài khoản số:…………… ……………………………

Do ông (bà):………………………… ……………………

Chức vụ:…………………… ………… làm đại diện.

Hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau đây:

Mẫu hợp đồng tư vấn được rất nhiều khách hàng quan tâm
Mẫu hợp đồng tư vấn được rất nhiều khách hàng quan tâm – Nguồn ảnh minh họa: Internet

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng tư vấn

Bên B tư vấn …..và thực hiện ………….. theo yêu cầu của Bên A với nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.

Điều 2. Phạm vi tư vấn, phương thức tư vấn và thời hạn tư vấn

2.1. Phạm vi tư vấn:

Phạm vi tư vấn có thể gồm các công việc sau đây:

– Tư vấn sơ bộ và giải đáp thắc mắc cho Bên A  về vấn đề mà Bên A muốn được tư vấn

– Tư vấn và tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện các công việc theo thỏa thuận với Bên A

2.2. Phương thức tư vấn:

Các bên có thể thỏa thuận sử dụng các phương thức tư vấn như sau:

– Tư vấn trực tiếp cho Bên A

– Tư vấn bằng văn bản cho Bên A

2.3. Thời hạn tư vấn:

Thời hạn tư vấn được tính từ thời điểm ký hợp đồng đến thời điểm hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 3. Phí tư vấn và Phương thức thanh toán

3.1. Phí tư vấn:

Phí tư vấn cho các công việc nêu tại các Điều 2 được tính trọn gói là ……………..….. (bằng chữ: ………………………..…….), đã/chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.

3.2. Thời hạn thanh toán phí tư vấn:

Thời hạn thanh toán phí tư vấn tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên và tính chất của công việc tư vấn. Trong đó, các bên có thể thỏa thuận về việc thanh toán theo tháng/quý/năm; hoặc thanh toán theo vụ việc/vấn đề tư vấn.

Trong trường hợp thanh toán phí theo từng vụ việc/vấn đề thì phí tư vấn sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B thành nhiều đợt thanh toán.

3.3. Cách thức thanh toán:

Chuyển khoản hoặc tiền mặt.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu các phương thức thanh toán

3.4. Đồng tiền thanh toán:

Việt Nam đồng.

>>> Xem thêm:Quy định về đồng tiền thanh toán trong hợp đồng

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

4.1.1 Quyền của Bên A

  • Yêu cầu Bên B thực hiện công việc tư vấn theo đúng yêu cầu, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
  • Trường hợp Bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nêu tại hợp đồng thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

4.1.2 Nghĩa vụ của Bên A

  • Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin và tài liệu, hồ sơ kèm theo theo yêu cầu của Bên B và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác về các nội dung liệu cung cấp cho Bên B.
  • Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành các nội dung công việc yêu cầu phải có sự có mặt của Bên A.
  • Thanh toán cho Bên B phí tư vấn đầy đủ, đúng phương thức, đúng thời hạn mà hai bên thống nhất tại Hợp đồng này.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

4.2.1 Quyền của Bên B

  • Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ và phương tiện để Bên B thực hiện công việc theo Hợp đồng
  • Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của Bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của Bên A nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho Bên A. Tuy nhiên Bên B phải báo ngay cho Bên A biết về sự thay đổi đó.
  • Yêu cầu Bên A trả tiền dịch vụ và được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A phí tư vấn.

4.2.2 Nghĩa vụ của Bên B:

  • Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn, đảm bảo chất lượng tư vấn theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;
  • Bảo quản và giao lại cho Bên A tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;
  • Bàn giao cho Bên A kết quả công việc với điều kiện Bên A tuân thủ quy định về việc thanh toán Phí dịch vụ tư vấn và phối hợp kịp thời với Bên B;
  • Thông báo ngay cho Bên A trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;
  • Tuân thủ nguyên tắc bảo mật thông tin theo quy định tại Hợp đồng này.

Điều 5. Quy định về vấn đề bảo mật thông tin

Đối với Hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn thì đây là một điều khoản vô cùng quan trọng nhằm bảo đảm quyền lợi của các bên trong hợp đồng.

>>> Xem thêm:Quy định về bảo mật thông tin trong hợp đồng

Điều 6. Sự kiện bất khả kháng

6.1.      Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như thiên tai, hoả hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, hoặc một trong hai bên bị phá sản, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng.

6.2.      Ngay khi phát hiện ra sự kiện bất khả kháng làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng thì bên chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên còn lại trong thời gian 3 (ba) ngày, kể từ khi phát hiện ra sự kiện bất khả kháng.

>>> Xem thêm: Hiểu về bất khả kháng

Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng tư vấn và bồi thường thiệt hại

7.1. Phạt vi phạm hợp đồng

Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm (áp dụng với hợp đồng tư vấn giữa 2 chủ thể là thương nhân, lựa chọn Luật Thương mại làm cơ sở pháp lý áp dụng)

>>> Xem thêm: Trách nhiệm vi phạm hợp đồng

7.2. Bồi thường thiệt hại

  • Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp Bên B thực hiện công việc không kịp tiến độ hoặc không đúng theo yêu cầu của Bên A theo Hợp đồng này
  • Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có.

>>> Xem thêm: Nguyên tắc bồi thường thiệt hại

Điều 8. Sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng tư vấn

8.1. Hợp đồng này sẽ được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận bằng văn bản có chữ ký xác nhận của hai Bên;

8.2. Hợp đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra:

Thời hạn thực hiện công việc của Hợp đồng đã hết nhưng không được gia hạn thêm;

Một trong các Bên bị phá sản, giải thể. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này sẽ được các Bên thoả thuận và thực hiện theo các quy định của pháp luật về giải thể và phá sản và các quy định pháp luật khác có liên quan;

Bên A không thực hiện việc thanh toán đúng theo như quy định tại Hợp đồng này trong thời gian …….. ngày kể từ ngày Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo như quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên B có toàn quyền tự động đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

Hợp đồng được chấm dứt trước thời hạn theo thỏa thuận của các bên và được ghi nhận tại Biên bản thanh lý Hợp đồng.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp hợp đồng tư vấn

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này, các Bên trước hết sẽ giải quyết trên cơ sở thương lượng, hoà giải.

Nếu các Bên vẫn không đạt được thỏa thuận bằng đàm phán hoặc hòa giải, vụ việc sẽ được Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

>>> Xem thêm: Hướng giải quyết tranh chấp

Điều 10. Điều khoản chung của hợp đồng tư vấn

10.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh những điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.

10.2. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt sau khi các bên hoàn tất nghĩa vụ của mình

10.3. Hợp đồng này được lập thành (04) bốn bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (02) hai bản gốc. Hai bên đã đọc lại và thống nhất các nội dung, đồng thời ký xác nhận dưới đây.

BÊN A   BÊN B

 

 

Trên đây là mẫu hợp đồng tư vấn cơ bản. Nếu bạn còn thắc mắc liên quan đến mẫu hợp đồng tư vấn, hãy gọi tới Tổng đài tư vấn pháp luật, để lại tin nhắn hoặc gửi thư tới: contact@luatthaian.vn.

5. Dịch vụ tư vấn, rà soát và soạn thảo hợp đồng tư vấn của Luật Thái An

Ngày nay, các doanh nghiệp đang dần chú trọng việc sử dụng dịch vụ tư vấn của luật sư bởi đây là một khoản đầu tư thông minh so với chi phí phải bỏ ra khi có rủi ro pháp lý.

Chúng tôi chuyên tư vấn, soạn thảo, rà soát các loại hợp đồng, trong đó có hợp đồng tư vấn để đảm bảo tốt nhất quyền lợi của khách hàng

 

HÃY LIÊN HỆ NGAY LUẬT THÁI AN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ!

Nguyễn Văn Thanh