Mẫu hợp đồng liên danh / Mẫu thoả thuận liên danh

Ngày nay, trong quá trình thực hiện một dự án hay một công trình nào đó mà năng lực của một chủ thể không đủ đáp ứng yêu cầu của Chủ đầu tư thì các doanh nghiệp thường liên danh với nhau để đủ kiều kiện. Tuy nhiên quan hệ này cũng luôn tìm ẩn nhiều rủi ro, tranh chấp nếu quyền và nghĩa vụ của các bên không được quy định cụ thể trong hợp đồng. Bởi vậy, trong bài viết dưới đây, Công ty Luật Thái An sẽ cung cấp cho quý khách hàng mẫu hợp đồng liên danh chi tiết nhất.

1. Hợp đồng liên danh là gì?

Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về khái niệm hợp đồng liên danh mà chỉ được đề cập đến trong quy định của Luật Đấu thầu về nhà thầu liên danh. Tuy nhiên có thể hiểu, hợp đồng liên danh là hình thức thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên liên quan về việc cùng hợp tác để thực hiện một dự án hoặc một công trình, hạng mục nào đó và cùng thu lợi nhuận từ sự hợp tác đó.

Hợp đồng liên danh được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực đấu thầu và các dự án đầu tư kinh tế.

Hợp đồng liên danh chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Dân sự năm 2015, Luật Đấu thầu năm 2013…Chi tiết về loại hợp đồng có tại bài viết sau:

Hợp đồng liên danh: Những quy định bạn cần biết

2. Mẫu hợp đồng liên danh / thỏa thuận liên danh

Theo quy định thì một thỏa thuận liên danh được coi là hợp lệ khi nội dung của thỏa thuận phân định rõ quyền lợi, trách nhiệm, khối lượng công việc phải thực hiện và giá trị tương ứng của từng thành viên trong liên danh, kể cả người đứng đầu liên danh và trách nhiệm của người đứng đầu liên danh; chữ ký của các thành viên, con dấu …

Trong bài viết này, Công ty Luật Thái An sẽ cung cấp mẫu hợp đồng liên danh trong đấu thầu để Quý khách hàng tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

HỢP ĐỒNG LIÊN DANH

Số:……./HĐLD/………

 

Gói thầu: …

Thuộc dự án: …

Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu:…ngày…tháng…năm …

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm …….., tại …………………, chúng tôi gồm:

THÀNH VIÊN THỨ NHẤT (BÊN A):

Tên đơn vị: ………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………..…………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………..…………………………………….

Điện thoại: …..……………………. Fax: (08)……………

Đại diện: Ông/bà …………………………..         Chức vụ: ………………………………

Tài khoản số: ……………………… Mở tại: ……………………………………………..

THÀNH VIÊN THỨ HAI (BÊN B):

Tên đơn vị: ………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………..…………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………..…………………………………….

Điện thoại: …..……………………. Fax: (08)……………

Đại diện: Ông/bà …………………………..         Chức vụ: ………………………………

Tài khoản số: ……………………… Mở tại: ……………………………………………..

Sau khi bàn bạc thỏa thuận, các bên cùng nhau thống nhất ký kết Hợp đồng liên danh với những nội dung như sau:

ĐIỀU 1.  CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI

Các từ và cụm từ sử dụng cho hợp đồng này sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây (trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt từ một ý nghĩa khác):

  • Hợp Đồng là: ………………………………………………………………..………………
  • Dự án là:…….…………………..……………………………………………………………
  • Chủ Đầu Tư là: ………………………………………………………………………………
  • Gói Thầu là: ……………………………………………………………………………..……
  • Liên Danh là liên danh nhà thầu giữa Bên A và Bên B để thực hiện Gói Thầu.
  • Bên/ Các Bên; Thành viên/ Thành viên Liên Danh là mỗi Bên trong Hợp đồng này hoặc cùng là Bên A và Bên B tùy theo ngữ cảnh.
  • …..

ĐIỀU 2.  MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA LIÊN DANH

2.1. Mục đích liên danh:

Các Bên tự nguyện hình thành Liên Danh để tham gia gói thầu …………………… thuộc Dự Án ………………………………………………………………………………

2.2. Nguyên tắc hoạt động của Liên Danh:

  • Liên Danh hoạt động dựa trên nguyên tắc bảo vệ quyền, lợi ích của Các Bên và có trách nhiệm giữa Các Bên với nhau và nghĩa vụ đối với Chủ Đầu Tư.
  • Các thành viên cam kết không Thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này.
  • Trường hợp trúng thầu, không Thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các Thành viên trong Liên Danh. Trường hợp Thành viên của Liên Danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì Thành viên đó bị xử lý như sau:

+ Bồi thường thiệt hại cho Thành Viên khác trong Liên Danh.

+ Bồi thường thiệt hại cho Chủ Đầu Tư theo quy định nêu trong hợp đồng.

+ Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan (nếu có).

ĐIỀU 3.  TÊN VÀ PHÂN CÔNG TRONG LIÊN DANH

3.1. Tên Liên Danh:

Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là:

…………………………………………………..

3.2. Các thành viên Liên Danh: Liên Danh gồm hai thành viên

  • Công ty …………………………………………….……………..
  • Công ty ……….…………………………………………………..

3.3. Đại diện Liên Danh:

  • Các bên thống nhất ủy quyền cho Bên A/hoặc Bên B làm đại diện cho Liên Danh và cũng là Thành Viên đứng đầu Liên Danh để trực tiếp giao dịch, ký kết, giải quyết mọi thủ tục liên quan đến công tác tham dự thầu và chịu trách nhiệm trước Chủ Đầu Tư về việc thực hiện Gói Thầu của Dự Án.
  • Đại Diện Liên Danh sẽ đại diện cho Liên Danh thực hiện những công việc chính sau đây:
  • Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ yêu cầu và văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ đề xuất;
Hướng dẫn mẫu hợp đồng liên danh cơ bản
Hướng dẫn mẫu hợp đồng liên danh cơ bản- Nguồn ảnh minh họa: Internet
  • Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện và ký kết các hợp đồng, phụ lục hợp đồng và các thỏa thuận khác với Chủ Đầu Tư và các bên có liên quan (nếu có);
  • Ký đơn kiến nghị trong trường hợp Chủ Đầu Tư, nhà thầu có kiến nghị;
  • Các công việc liên quan để thực hiện Gói Thầu của Dự Án.

3.4. Người đại diện Liên Danh:

Các bên thống nhất ủy quyền cho Bên……… có quyền chỉ định người đại diện Liên Danh trong từng thời kỳ cụ thể hoặc cho toàn thời gian thực hiện của Liên Danh.

Người đại diện Liên Danh được ủy quyền trực tiếp quan hệ với Chủ Đầu Tư và các cơ quan liên quan ký hợp đồng dự thầu, các Hợp đồng để thực hiện Gói Thầu của Dự Án, các hợp đồng khác và các tài liệu liên quan đến Dự Án.

3.5. Con dấu của Liên Danh:

Các bên thống nhất sử dụng con dấu trong các văn bản của Liên Danh là con dấu của Bên……

3.6. Tài khoản liên danh:

Thống nhất sử dụng một tài khoản do Bên…… làm chủ tài khoản. Tài khoản này sẽ được sử dụng để thanh toán, quyết toán với Chủ Đầu Tư và các Nhà thầu theo các thông tin sau:

Tên tài khoản: …………………………………………………….

Tài khoản số: ……………………  tại Ngân hàng ……………………. –  Chi nhánh:……………

3.7. Mã số thuế, hóa đơn của Liên Danh:

Sử dụng mã số thuế, hoá đơn của Bên A trong các Hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện Gói Thầu của Dự Án bao gồm cả việc xuất các hóa đơn tài chính cho Chủ Đầu Tư.

3.8. Địa chỉ giao dịch của Liên Danh:

– Tên công ty: …………………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………….

ĐIỀU 4. THỜI HẠN CỦA LIÊN DANH

4.1. Thời hạn của Liên Danh bắt đầu kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực.

4.2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
  • Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
  • Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
  • Hủy đấu thầu gói thầu … thuộc dự án … theo thông báo của bên mời thầu.

ĐIỀU 5.  PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM QUYỀN HẠN GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG LIÊN DANH

5.1. Bên A chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:

……………..

5.2. Bên B chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:

………………………..

5.3. Trách nhiệm, quyền hạn của Đại diện Liên danh:

  • Chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành trong Liên Danh để thực hiện tiến độ của Gói thầu.
  • ………………………..

Điều 6. Góp Vốn

6.1.  Tổng vốn góp của các Bên:

a)  Tổng vốn góp của các Bên vào Dự án được xác định theo từng giai đoạn nghiên cứu, chuẩn bị đầu tư Dự án, đầu tư Dự án và được phân chia theo tỷ lệ góp vốn quy định tại Điều 6.2 Hợp đồng này.

b)  Các chi phí hợp lý do một/các Bên tự ứng ra trước thời điểm ký Hợp đồng này phải được các Bên thống nhất bằng văn bản và được xác định là vốn do một/các Bên góp vào Dự án.

6.2.  Tỷ lệ góp vốn trong quá trình đầu tư Dự án như sau:

a)  Bên A: …………% tổng vốn đầu tư Dự án;

b)  Bên B:…………….% tổng vốn đầu tư Dự án.

6.3.  Tiến độ góp vốn:……………………………………………………………….

6.4.  Thông báo góp vốn:…………………………………………………………..

6.5.  Tài khoản Dự án

a)  Các khoản vốn góp của Dự án sẽ được chuyển trực tiếp vào một tài khoản do Bên A mở tại Ngân hàng tài trợ cho Dự án, chủ tài khoản là Công [ ] để phục vụ cho các giao dịch liên quan đến việc lực hiện Hợp đồng này.

b)  Mọi khoản thu, chi và các giao dịch liên quan đến các khoản thu chi của Dự án theo Hợp đồng này phải được thực hiện thông qua tài khoản này.

ĐIỀU 7. CÔNG TÁC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

  • Mỗi Bên độc lập về tài chính, tự chịu trách nhiệm về chế độ tài chính của mình và tự chịu trách nhiệm về kết quả lỗ lãi trong phần việc được giao.
  • Bên …….. có trách nhiệm đại diện cho Liên Danh để quyết toán và xuất hóa đơn tài chính đối với toàn bộ Gói thầu của Dự án cho Chủ đầu tư.
  • ……………………………………………

ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

8.1.  Để thực hiện Dự án và Hợp đồng này, các điều kiện tiên quyết sau đây phải được thỏa mãn trong phạm vi pháp luật Việt Nam cho phép:

a)  Mỗi Bên phải xuất trình (i) giấy phép hoặc các văn bản tương tự chứng minh đủ điều kiện tiến hành các công việc được quy định theo Hợp đồng này và (ii) văn bản chứng minh thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng này và các văn bản liên quan tới Hợp đồng này.

b)  Mỗi Bên đạt được sự chấp thuận bằng văn bản về việc đầu tư góp vốn thực hiện Dự án, theo quy định của Điều lệ và/hoặc Quy chế quản trị nội bộ của mỗi bên.

8.2.  Các Bên cam kết và bảo đảm rằng:

a)  Nguồn vốn góp của mỗi Bên vào tổng vốn đầu tư Dự án là hợp pháp. Mỗi Bên tự chịu trách nhiệm về nguồn vốn góp để thực hiện Dự án.

b)  Các Bên cam kết tuân thủ và thực hiện một cách trọn vẹn và đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy định tại Hợp đồng này.

c)  Các Bên có đầy đủ quyền hạn và năng lực để ký Hợp đồng này và thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 9: BẢO MẬT HỢP ĐỒNG LIÊN DANH

Mọi thông tin, tài liệu mà các Bên có được, dưới bất kỳ hình thức nào, liên quan đến việc ký kết, thực hiện Hợp đồng này sẽ được các Bên lưu giữ trong tình trạng bảo mật và không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào khác, trừ trường hợp thực sự cần thiết và được sự chấp thuận của Bên kia, và ngoại trừ những trường hợp sau:

a)  Những thông tin đó được biết một cách độc lập thông qua bên thứ ba có quyên hợp pháp tiết lộ và chuyển giao thông tin đó; hoặc

b)  Thông tin được cung cấp cho luật sư, kiểm toán viên của mỗi Bên; hoặc

c)  Thông tin được phổ biến rộng rãi trong công chúng, không phải do lỗi của bất kỳ Bên nào; hoặc

d)  Thông tin bị yêu cầu phải tiết lộ với cơ quan Nhà nước theo quy định của pháp luật, việc tiết lộ ở mức độ yêu cầu và không vì mục đích nào khác tuy nhiên với điều kiện là một Bên sẽ thông báo cho Bên kia trước khi cung cấp thông tin.

===>>> Xem thêm:Quy định về bảo mật thông tin trong hợp đồng

ĐIỀU 8. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

7.1.      Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như thiên tai, hoả hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, hoặc một trong hai bên bị phá sản, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng.

7.2.      Ngay khi phát hiện ra sự kiện bất khả kháng làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng thì bên chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên còn lại trong thời gian …..ngày, kể từ khi phát hiện ra sự kiện bất khả kháng.

===>>> Xem thêm: Xây dựng điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng

ĐIỀU 9.  TRANH CHẤP KHIẾU NẠI

Trường hợp có tranh chấp giữa Các Bên thì Các Bên phải cùng nhau thương lượng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác và tôn trọng quyền lợi chính đáng của nhau.

Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì một trong Các Bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết..

===>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại

ĐIỀU 10.  CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

10.1. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

– Các Bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;

– Các Bên cùng thỏa thuận chấm dứt;

>>> Xem thêm:Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

10.2. Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản trong Hợp Đồng này. Trong quá trình tham gia xây dựng có gì vướng mắc các bên sẽ thông báo cho nhau để cùng nhau thống nhất.

10.3. Khi triển khai thực hiện Dự án nếu có bổ sung thay đổi hai bên sẽ ký phụ lục hợp đồng và cùng nhau bàn bạc nội dung cụ thể để ký hợp đồng (nếu có).

10.4. Hợp Đồng này được lập thành ……… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản để thực hiện, ……. bản gửi Chủ Đầu Tư.

THÀNH VIÊN THỨ NHÂT THÀNH VIÊN THỨ HAI

 

 

Trên đây là mẫu hợp đồng liên danh cơ bản. Nếu bạn còn thắc mắc liên quan đến mẫu hợp đồng liên danh, hãy gọi tới Tổng đài tư vấn pháp luật, để lại tin nhắn hoặc gửi thư tới: contact@luatthaian.vn.

3. Lưu ý khi sử dụng mẫu hợp đồng liên danh / thỏa thuận liên danh

Khi sử dụng mẫu hợp đồng liên danh, việc đảm bảo mọi thông tin được ghi chép đầy đủ và chính xác là vô cùng quan trọng. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng mà các doanh nghiệp và cá nhân cần chú ý:
  • Hiểu rõ khái niệm liên danh: Trước hết, bạn cần phải hiểu rõ liên danh là gì, cũng như sự khác biệt giữa liên danh và các hình thức hợp tác khác. Điều này giúp bạn xác định được loại hợp đồng phù hợp với mục đích của mình.
  • Tham khảo ý kiến chuyên gia: Mẫu hợp đồng liên danh chỉ là một công cụ tiêu biểu và có thể không phù hợp với tất cả mọi tình huống. Để đảm bảo rằng hợp đồng của bạn đáp ứng đúng nhu cầu và pháp luật, hãy tìm kiếm sự tư vấn từ chuyên gia pháp lý.
  • Đọc kỹ mẫu hợp đồng liên danh và sửa đổi cho phù hợp: Hãy đảm bảo rằng mọi điều khoản trong hợp đồng đều được đọc kỹ và hiểu rõ. Điều này giúp tránh những hiểu lầm và mâu thuẫn sau này.
  • Xác minh thông tin: Mọi thông tin về các bên tham gia, như tên, địa chỉ, và số đăng ký kinh doanh, cần phải được kiểm tra và xác minh cẩn thận.
  • Thảo luận mở rộng: Trước khi ký kết, các bên nên thảo luận mở rộng về mọi khía cạnh của dự án, từ trách nhiệm, tài chính đến rủi ro. Điều này giúp đảm bảo rằng tất cả các bên đều có cùng một hiểu biết và kỳ vọng.
  • Cập nhật và điều chỉnh mẫu hợp đồng liên danh: Thị trường và môi trường kinh doanh luôn thay đổi. Do đó, hợp đồng cần phải linh hoạt và cho phép điều chỉnh khi cần thiết.
Kết luận, việc sử dụng mẫu hợp đồng liên danh đòi hỏi sự cẩn trọng và chú ý đến từng chi tiết. Hãy đảm bảo rằng bạn đã tìm hiểu kỹ lưỡng và tư vấn đúng chuyên gia trước khi ký kết.
Nguyễn Văn Thanh