Mẫu hợp đồng lao động chuẩn và mới nhất hiện nay

Soạn thảo hợp đồng lao động là hoạt động tất yếu đối với người sử dụng lao động. Tuy nhiên, trên thực tế việc soạn thảo hợp đồng lao động còn mang tính chất qua loa, chưa được chú trọng, không đảm bảo được quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động. Để có thể soạn thảo được một Hợp đồng lao động chặt chẽ, tránh tình trạng xảy ra tranh chấp, bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng lao động chuẩn và mới nhất trong bài viết dưới đây của chúng tôi.

1. Làm thế nào để soạn thảo mẫu hợp đồng lao động chuẩn ?

Để có thể soạn thảo mẫu hợp đồng lao động chuẩn, bạn cần lưu ý các yêu cầu sau:

1.1 Soạn thảo mẫu hợp đồng lao động dựa trên căn cứ pháp lý còn hiệu lực

Từ ngày 01/01/2021 Bộ Luật lao động 2019 có hiệu lực thay thế Bộ luật lao động 2012. Do đó, thay vì sử dụng căn cứ pháp lý của Bộ Luật lao động 2012, khi soạn thảo mẫu hợp đồng lao động phải dựa trên Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn kèm theo ví dụ như Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động, Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020…

Ngoài ra khi soạn thảo mẫu hợp đồng lao động cũng cần phải căn cứ vào Luật chung là Bộ luật dân sự năm 2015 đang có hiệu lực pháp luật, để đảm bảo các nội dung không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

1.2  Mẫu hợp đồng lao động phải đảm bảo đầy đủ nội dung cơ bản của hợp đồng lao động

Mẫu hợp đồng lao động hay hợp đồng lao động mẫu phải đảm bảo có đủ các nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động được quy định tại Điều 21 Bộ luật lao động năm 2019, Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, cụ thể phải chứa đựng các thông tin như:

  • Thông tin của người sử dụng lao động;
  • Thông tin của người lao động. Lưu ý đối với Hợp đồng với người nước ngoài cần phải ghi số giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài;
  • Công việc và địa điểm làm việc;
  • Thời hạn của hợp đồng;
  • Mức lương, hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
  • Chế độ nâng bậc, nâng lương;
  • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
  • Trang bị bảo hộ lao động;
  • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
  • Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

1.3. Mẫu hợp đồng lao động phải đảm bảo hình thức hợp đồng lao động

Căn cứ theo Điều 14 Bộ luật Lao đông 2019, hợp đồng lao động có thể được giao kết dưới 03 hình thức sau:

  • Giao kết bằng văn bản;
  • Giao kết bằng lời nói: Hình thức hợp đồng này được sử dụng trong trường hợp hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng trừ trường hợp giao kết hợp đồng với nhóm người lao động làm công việc theo mùa vụ, dưới 12 tháng; hợp đồng với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó; hợp đồng là người giúp việc gia đình (quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật lao động 2019).
  • Giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Có thể thấy, pháp luật tạo điều kiện thuận lợi để người sử dụng lao động và người lao động xác lập quan hệ lao động thông qua nhiều hình thức hợp đồng lao động. Khi cần Hợp đồng lao động theo hình thức nào, chúng ta nên tham khảo mẫu Hợp đồng lao động phù hợp.

1.4. Mẫu hợp đồng lao động phải tuân thủ quy định về loại hợp đồng lao động

Bộ Luật lao động 2019 đã bỏ đi quy định về loại hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Theo đó, hợp đồng lao động chỉ còn được giao kết theo một trong hai loại sau đây:

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời gian không quá 36 tháng.

Như vậy, từ năm 2021, sẽ không có hợp đồng lao động theo mùa vụ và mẫu hợp đồng lao động theo mùa vụ nữa.

1.5. Trong mẫu hợp đồng lao động có thể có nội dung về điều khoản thử việc

Theo quy định tại Điều 24 Bộ Luật lao động 2019, doanh nghiệp và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.

Do đó, trong mẫu hợp đồng lao động có thể có nội dung về điều khoản thử việc.

Mẫu hợp đồng lao động
Mẫu hợp đồng lao động phải dựa trên quy định của Bộ Luật lao động. – ảnh minh hoạ: Luật Thái An

2. Mẫu Hợp đồng lao động mới nhất hiện nay

Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng lao động mới nhất hiện nay thì bạn có thể tham khảo mẫu Hợp đồng lao động sau đây của Công ty Luật Thái An.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số:

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015
  • Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày……tháng……năm ……, tại…………………Chúng tôi gồm:

Bên A: Người sử dụng lao động

Đơn vị :
Đại diện : Ông                                             Quốc tịch: Việt Nam
Chức vụ :
Mã số thuế :
Địa chỉ trụ sở chính :
Số điện thoại :

Bên B: Người  lao động

Ông/bà: :                                                              Quốc tịch:
Sinh ngày :                                                              Giới tính:
Số CMND / CCCD/Hộ chiếu : ……………………..   Cấp ngày:…………..

Tại:…………………………………

:
Địa chỉ thường trú :
Chỗ ở hiện nay :
Số điện thoại :

          Thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1: CÔNG VIỆC VÀ ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC

1.1. Công việc:

>>> Xem thêm: Điều chuyển người lao động làm việc khác với hợp đồng

1.2. Địa điểm làm việc của Người lao động

Người lao động làm việc tại trụ sở làm việc của Công ty và các địa điểm khác theo yêu cầu công việc.

>>> Xem thêm: Điều chuyển người lao động làm việc tại địa điểm khác với hợp đồng 

ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Loại Hợp đồng lao động: ……………….

ĐIỀU 3: THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

3.1. Thời giờ làm việc:

  • Thời gian làm việc: ngày làm ……………giờ/ngày, …………… giờ/tuần
  • Từ Thứ… đến Thứ….

3.2. Thời giờ nghỉ ngơi:

a) Nghỉ hàng tuần

Người lao động được nghỉ hàng tuần vào thứ………………..

b) Nghỉ lế, tết

Người lao động được nghỉ lễ, tết theo luật định và quy định của Nhà nước. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.

c) Nghỉ phép năm:

        Người lao động đã ký HĐLĐ chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Trường hợp có thời gian làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc (1 tháng được nghỉ 1 ngày phép năm có hưởng lương). Chế độ cụ thể tuân theo quy định của pháp luật lao động.

>>> Xem thêm: Công ty có trả tiền cho ngày phép năm không sử dụng không ?

d) Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương:

Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

  • Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
  • Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
  • Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
  • Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
  • Ngoài quy định nêu trên, Người lao động có thể thỏa thuận với Người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG

4.1. Quyền:

a) Lương, phụ cấp và các chế độ được hưởng (nếu có): Do Công ty chi trả bao gồm:

  • Lương cơ bản: ….. đồng/tháng

>>> Xem thêm: Mức lương tối thiểu vùng

  • Phụ cấp:…..đồng/tháng
  • Tiền thưởng, công tác phí, các khoản trợ cấp khác…(nếu có): Được hưởng theo kết quả hoàn thành công việc, nhu cầu công việc…. theo Quy chế của Công ty và quy định của Nhà nước.
  • Được cấp phát bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc: Tùy theo nhu cầu công việc phải thực hiện để đảm bảo vệ sinh, an toàn cho người lao động theo quy định của Nhà nước.
  • Chế độ nâng lương: Căn cứ vào kết quả thực hiện công việc, quy chế nâng lương của Công ty, các quy định hiện hành khác của Nhà nước và theo thỏa thuận giữa hai bên.
  • Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt/chuyển khoản, được trả lương 1 lần/tháng, vào khoảng thời gian từ ngày ………đến ngày ………… của tháng kế tiếp.

>>> Xem thêm: Phân biệt phụ cấp và trợ cấp

b) Bảo hiểm xã hội

       Người lao động được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật lao động, Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản pháp luật có liên quan.

c) Các chế độ khác, phúc lợi khác:

  • Chế độ đào tạo: Trong thời gian được Công ty cử đi đào tạo theo nhu cầu công việc, người lao động phải hoàn thành khóa đào tạo đúng thời hạn, được hưởng lương và các quyền lợi khác theo quy chế đào tạo của Công ty.
  • Tuỳ theo kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm, người lao động có thể được hưởng chế độ phúc lợi khác theo quy chế của Công ty.
  • Khi chấm dứt Hợp đồng lao động, người lao động được Công ty hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người lao động.
  • Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.

4.2. Nghĩa vụ

  • Hoàn thành các công việc đã cam kết trong Hợp đồng lao động.
  • Chấp hành lệnh điều hành sản xuất, kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động, quy chế làm việc nội bộ của Công ty.
  • Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế…. đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  • Nếu có hành vi vi phạm kỷ luật lao động, gây thiệt hại đến sản xuất kinh doanh, làm mất tài sản của Công ty thì tùy theo điều kiện cụ thể sẽ phải bồi thường theo quy định của Pháp luật, nội quy, quy định của Công ty.
  • Hoàn trả toàn bộ kinh phí đào tạo do Công ty chi trả cho cơ sở đào tạo và Người lao động nếu đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động hoặc vi phạm các cam kết trong Hợp đồng đào tạo.
  • Trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động, Người lao động cần tuân thủ căn cứ chấm dứt và thời hạn theo quy định tại Điều 35 Bộ luật lao động năm 2019.

>>> Xem thêm: Rủi ro khi chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

5.1.  Quyền:

  • Bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc đối với Người lao động theo nhu cầu công việc thực tế và quy định của pháp luật lao động.
  • Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng lao động, kỷ luật lao động theo quy định của Pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) nếu Người lao động vi phạm kỷ luật và nội quy lao động của Công ty.
  • Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động khi đáp ứng căn cứ theo quy định tại Điều 36 Bộ luật lao động 2019 nhưng phải báo cho Người lao động biết trước ít nhất 45 ngày đối với Hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc ít nhất 30 ngày đối với Hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 đến 36 tháng.
  • Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của Hợp đồng này.

5.2. Nghĩa vụ:

  • Thực hiện đầy đủ các điều đã cam kết trong Hợp đồng lao động.
  • Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho Người lao động theo Hợp đồng lao động.
  • Trực tiếp phân công công việc cụ thể cho Người lao động, giám sát, đôn đốc, đánh giá hiệu quả công việc Người lao động thực hiện.
  • Hướng dẫn Người lao động thực hiện đúng các chế độ, nội quy, quy chế, kỷ luật lao động, vệ sinh, an toàn lao động theo quy định của Nhà nước và Công ty.
  • Công ty có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ Bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà Công ty đã giữ lại của Người lao động.
  • Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động, Người sử dụng lao động có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của Người lao động, trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.

ĐIỀU 6: NHỮNG THỎA THUẬN KHÁC

Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận về các nội dung khác như về vấn đề thử việc, bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ hoặc Phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, thời tiết, hỏa hoạn,….

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Những vấn đề không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của Thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa quy định trong Thoả ước lao động tập thể thì áp dụng quy định của Pháp luật lao động hiện hành.
  • Hợp đồng lao động lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày ………………… Trong quá trình thực hiện Hợp đồng lao động nếu chế độ chính sách của Nhà nước có thay đổi thì hai bên cùng bàn bạc và ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động bổ sung cho phù hợp.
  • Hợp đồng này làm tại Trụ sở Công ty ngày ………………………, hai bên thông qua các điều khoản và thống nhất ký tên.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG                             NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                           (Ký, ghi rõ họ tên)

3. Mẫu Phụ lục Hợp đồng lao động

Theo quy định tại Điều 22 Bộ luật lao động năm 2019 thì:

  •  Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.
  • Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.

Dưới đây là mẫu Phụ lục Hợp đồng lao động mới nhất, bạn có thể tham khảo và sử dụng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số:…….

Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015, Bộ luật Lao động năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Hợp đồng lao động số…. ngày……

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.

Phụ lục Hợp đồng lao động này (“ Phụ lục”) được lập ngày ……. Tháng…… năm ……, tại …………………..bởi các bên sau đây:

Bên A: Người sử dụng lao động

Đơn vị :
Đại diện : Ông                                             Quốc tịch: Việt Nam
Chức vụ :
Mã số thuế :
Địa chỉ trụ sở chính :
Số điện thoại :

Bên B: Người  lao động

Ông/bà: :                                                              Quốc tịch:
Sinh ngày :                                                              Giới tính:
Số CMND / CCCD/Hộ chiếu : ……………………..   Cấp ngày:…………..

Tại:…………………………………

:
Địa chỉ thường trú :
Chỗ ở hiện nay :
Số điện thoại :

Sau khi đàm phán, thương lượng hai Bên thống nhất ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Hợp đồng lao động số    ký ngày 03/01/2021 giữa ……………………….và …………………..với các điều khoản và điều kiện sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH

Ghi nội dung chi tiết về việc sửa đổi, bổ sung điều, khoản nào của hợp đồng lao động

ĐIỀU 2: ĐIỀU KHOẢN KHÁC.

2.1 Phụ lục Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2.2 Phụ lục Hợp đồng này là một phần nội dung không thể tách rời của Hợp đồng lao động số ……………….ký ngày ……………………….

2.3 Các điều khoản khác tại Hợp đồng lao động số  ……………….ký ngày ……………………….vẫn giữ nguyên hiệu lực áp dụng và thi hành.

2.4 Phụ lục Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản làm căn cứ thực hiện.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG                             NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                           (Ký, ghi rõ họ tên)

5. Dịch vụ tư vấn, soạn thảo, rà soát Hợp đồng lao động

Trên đây là những mẫu Hợp đồng lao động, mẫu Phụ lục hợp đồng lao động cơ bản mà bạn có thể tham kháo. Trường hợp bạn muốn soạn thảo một Hợp đồng lao động, Phụ lục hợp đồng lao động chặt chẽ, hãy sử dụng dịch vụ tư vấn, soạn thảo, rà soát hợp đồng lao động của Công ty Luật Thái An.

Dịch vụ tư vấn, soạn thảo, rà soát hợp đồng, phụ lục hợp đồng lao động của Công ty Luật Thái An được thực hiện bởi đội ngũ Luật sư, chuyên gia pháp lý chuyên môn cao, có kỹ năng tư vấn, soạn thảo hợp đồng đúng luật, chặt chẽ, có nhiều năm kinh nghiệm thực tế, nhạy bén với những thay đổi của pháp luật, luôn đảm bảo quyền lợi ích tốt nhất cho khách hàng.

Ngoài dịch vụ tư vấn, soạn thảo, rà soát hợp đồng lao động Công ty Luật Thái An còn nhận vụ tư vấn, soạn thảo, rà soát các hợp đồng khác thuộc mọi lĩnh vực pháp luật.

Bạn vui lòng liên hệ Luật Thái An để được cung cấp thông tin và báo giá chi tiết nhé.

Nguyễn Văn Thanh