Giải thể doanh nghiệp – Những quy định doanh nghiệp cần biết

Doanh nghiệp có thể chấm dứt sự tồn tại dưới nhiều cách thức khác nhau một trong số đó là giải thể doanh nghiệp. Giải thể doanh nghiệp được coi là việc “khai tử’ doanh nghiệp. Vì vậy, việc nắm bắt kịp thời các quy định pháp luật về việc giải thể doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng để đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp. Bài viết dưới đây Công ty Luật Thái An sẽ cung cấp các quy định hữu ích về việc giải thể doanh nghiệp.

1.  Giải thể doanh nghiệp là gì?

Thuật ngữ “giải thể ” được hiểu là “ngừng tồn tại” hoặc “phân tán các thành phần khiến một tổ chức không còn nữa”. Theo nghĩa này, giải thể là sự chấm dứt sự tồn tại của một tổ chức.

Thuật ngữ “Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty” được hiểu là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp trong điều kiện mà doanh nghiệp có khả năng thanh toán hoặc bảo đảm thanh toán nghĩa vụ tài sản.

2. Giải thể doanh nghiệp trong những trường hợp nào? 

Căn cứ Điều 207 Luật doanh nghiệp 2020 thì các trường hợp giải thể doanh nghiệp là:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

3. Điều kiện giải thể doanh nghiệp là gì? 

Về nguyên tắc doanh nghiệp chỉ được rút khỏi thị trường khi xử lý ổn thỏa các nghĩa vụ đã tạo lập ra trong quá trình hoạt động. Do đó, đây được coi là điều kiện quan trọng nhất để giải thể một doanh nghiệp. Nếu không đáp ứng được điều kiện này, doanh nghiệp không thể giải thể

Theo đó, tại Khoản 2 Điều 207 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Như vậy, nếu muốn giải thể doanh nghiệp thì phải đáp ứng đủ các điều kiện như sau:

  • Đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty, bao gồm:
    • Các khoản nợ lương, bảo hiểm xã hội, trợ cấp thôi việc theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
    • Nợ thuế;
    • Các khoản nợ khác.
  • Công ty không đang trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hay Trọng tài.
  • Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh: Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các đơn vị phụ thuộc này tại Phòng Đăng ký kinh doanh, nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Lưu ý: Doanh nghiệp phải thanh toán các khoản nợ theo thứ tự ưu tiên nêu trên.

Trường hợp doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của mình thì phải thực hiện thủ tục phá sản theo quy định của Luật phá sản, chứ không được thực hiện thủ tục giải thể.

3. Thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quyết định của doanh nghiệp

Thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quyết định của doanh nghiệp gồm các bước sau đây. Các bước này áp dụng đối với việc giải thể tất cả loại hình doanh nghiệp gồm giải thể công ty cổ phần, giải thể công ty TNHH, giải thể doanh nghiệp tư nhân, giải thể công ty hợp danh:

Bước 1: Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp

Nội dung của nghị quyết, quyết định chủ yếu để thực hiện thủ tục giải thể công ty là: 

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Lý do giải thể;
  • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
  • Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  • Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị.

Bước 2: Thanh lý tài sản của doanh nghiệp; Thực hiện nghĩa vụ thuế, tài chính và các khoản nợ của doanh nghiệp

Thanh lý tài sản doanh nghiệp:

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Thứ tự thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp được ưu tiên như sau:

  • Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  • Nợ thuế;
  • Các khoản nợ khác.
  • Lưu ý: Sau khi thanh toán chi phí Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty và các khoản nợ, phần còn lại mới được chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.
Giải thể doanh nghiệp
Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty cần thực hiện theo quy định của pháp luật – Ảnh minh họa: nguồn internet

Bước 3: Thực hiện thủ tục quyết toán thuế và đóng mã số thuế tại cơ quan quản lý thuế

Tại bước này doanh nghiệp cần thực hiện các công việc:

  • Gửi công văn xin giải thê doanh nghiệp đến cơ quan quản lý thuế;
  • Gửi công văn xin quyết toán thuế;
  • Đóng các loại thuế còn nợ;
  • Nộp phạt hành chính (nếu có).

Hồ sơ tại bước này bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc bản sao Giấy đăng ký doanh nghiệp
  • Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải Quan cấp (nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu); Hoặc: Văn bản cam kết không có các khoản nợ thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu đến ngày ký xác nhận nợ thuế của Tổng cục Hải Quan và chịu trách nhiệm nội dung cam kết;
  • Biên bản thanh lý tài sản (nếu có)
  • Thông báo kết quả hủy hóa đơn và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tính đến thời điểm nộp hồ sơ giải thể; Hoặc: Văn bản cam kết chưa sử dụng và chưa phát hành hóa đơn.
  • Báo cáo quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp và báo cáo thuế Thu nhập cá nhân đến thời điểm nộp bộ hồ sơ Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty tại cơ quan thuế.
  • Nộp tờ khai thuế GTGT đến thời điểm nộp hồ sơ Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty.
  • Báo cáo tài chính đến thời điểm quyết toán.

Bước 4: Trả lại con dấu pháp nhân của doanh nghiệp

Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan Công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan Công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Thủ tục và hồ sơ bước này như sau.

  • Doanh nghiệp tiến hành thủ tục trả con dấu pháp nhân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hôi – Công an cấp tỉnh, nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Hồ sơ trả con dấu doanh nghiệp bao gồm:
    • Công văn trả dấu;
    • Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu;
    • Con dấu pháp nhân;
    • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
    • Giấy giới thiệu cho người đi nộp hồ sơ (trong trường hợp Đại diện theo pháp luật của Công ty không trực tiếp nộp hồ sơ).

Lưu ý: Đối với doanh nghiệp được quyền tự khắc con dấu từ ngày 01/07/2015 đến nay thì doanh nghiệp có trách nhiệm không được tiếp tục sử dụng con dấu mà không phải làm thủ tục này.

Bước 5: Thực hiện thủ tục giải thể, đóng mã số doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh

a. Thông báo về việc Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty 

Theo quy định tại Điều 70 Nghị định 01/2021-NĐ-CP, Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua Nghị quyết, Quyết định giải thể, doanh nghiệp gửi Thông báo về việc Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty đến Phòng Đăng ký kinh doanh, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo Thông báo phải có Nghị quyết, Quyết định về giải thể và Phương án giải quyết nợ (nếu có).

b. Xử lý thông báo Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty 

Kể từ ngày nhận được Thông báo về việc Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty, trong thời hạn 01 ngày, Phòng đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về giải thể cho Cơ quan quản lý thuế. Doanh nghiệp phải hoàn thành nghĩa vụ thuế như đã nêu ở trên.

c. Nộp hồ sơ đăng ký Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi Hồ sơ đăng ký Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty đến Phòng Đăng ký kinh doanh, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Hồ sơ Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty bao gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo về Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty;
  • Biên bản họp và Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty (nếu có);
  • Thông báo của Cơ quan thuế về việc đóng mã số thuế;
  • Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có) hoặc giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu;
  • Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Kèm theo kết quả thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục II-14 tại Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty (nếu có).
  • Lưu ý:
    • Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty.
    • Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định nêu trên phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

d. Theo dõi xử lý hồ sơ và nhận kết quả Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty

  • Sau khi nhận hồ sơ đăng ký Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho Cơ quan thuế.
  • Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký Giải thể doanh nghiệp / giải thể công ty, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể, nếu không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

4. Thủ tục giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án

4.1 Các trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 212 Luật doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

  •  Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;
  • Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
  • Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp 2020 đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
  • Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.

4.2 Thủ tục giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án

  • Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể công ty 

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đồng thời với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

  • Doanh nghiệp triệu tập họp để quyết định giải thể

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể.

Nghị quyết, quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Đối với trường hợp pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên 01 tờ báo in hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải đồng thời gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp, phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.

Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;

  • Doanh nghiệp tiến hành thanh toán các khoản nợ

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:

  • Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  • Nợ thuế;
  • Các khoản nợ khác;
  • Nộp hồ sơ giải thể

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh

  • Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

5. Hệ quả của giải thể doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp sẽ dẫn tới việc loại trừ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chấm dứt tư cách pháp lý của doanh nghiệp trên thương trường bằng cách xóa tên trong sổ đăng ký kinh doanh.

Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:

  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Lưu ý: Nếu có hành vi vi phạm điều cấm trên thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.

6. Giải thể doanh nghiệp có gì khác so với phá sản doanh nghiệp

6.1 Điểm giống nhau

Thứ nhất: Doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ tài sản, thanh toán các khoản nợ khi thực hiện thủ tục giải thể, phá sản.

Thứ hai: Doanh nghiệp chấm dứt sự hoạt động sau khi giải thể hoặc phá sản.

6.2 Điểm khác nhau

STT Tiêu chí so sánh Giải thể doanh nghiệp  Phá sản doanh nghiệp
1 Luật điều chỉnh Luật doanh nghiệp 2020 Luật phá sản 2014
2 Người có quyền, yêu cầu nộp đơn chủ doanh nghiệp, Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty, Đại hội đồng cổ đông – Các chủ nợ không có bảo đảm hoặc chủ nợ có bảo đảm một phần

– Người lao động , công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở

– Người đại diện theo pháp luật

– Chủ sở hữu doanh nghiệp, Chủ tịch Hội đồng quản trị , chủ sở hữu công ty, chủ tịch Hội đồng thành viên , thành viên hợp danh

– Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng

(hoặc sở hữu dưới 20% số cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng nếu Điều lệ công ty quy định).

3 Nơi thực hiện thủ tục Cơ quan đăng ký kinh doanh Toà án
4 Trình tự thủ tục thực hiện Thủ tục thực hiện theo Luật Doanh nghiệp Thủ tục thực hiện theo Luật phá sản
5. Hậu quả pháp lý Xóa tên doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp Tuyên bố phá sản, chấm dứt hoạt động, xóa thông tin doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp thực hiện thành công phương án phục hồi hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp được tiếp tục hoạt động.

6 Hạn chế đối với người quản lý doanh nghiệp sau khi chấm dứt hoạt động Không bị hạn chế Có bị hạn chế

7. Dịch vụ tư vấn giải thể doanh nghiệp của Công ty Luật Thái An

Với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp/tư vấn giải thể doanh nghiệp của Công ty Luật Thái An chắc chắn sẽ khiến Quý khách hàng hài lòng. Đến với dịch vụ tư vấn giải thể doanh nghiệp của Luật Thái An, Quý khách hàng sẽ được:

  • Tư vấn trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp.
  • Tư vấn, hỗ trợ chuẩn bị, soạn thảo hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
  • Nhận uỷ quyền, thay mặt doanh nghiệp thực hiện hoạt động giải thể doanh nghiệp.
  • Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ về thuế, thanh lý tài sản, thanh toán các khoản nợ…
  • Tư vấn những công việc sau khi giải thể doanh nghiệp.
  • Đảm bảo thực hiện dịch vụ theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.
  • Đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
  • Các thông tin mà khách hàng cung cấp và các thông tin liên quan đến khách hàng luôn được bảo mật
  • Và nhiều lợi ích khác….

Liên hệ ngay với Luật Thái An để được tư vấn và sử dụng dịch vụ. Luật Thái An rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý khách hàng.

Nguyễn Văn Thanh