Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH 1 thành viên là mô hình khá phổ biến hiện nay, theo đó chỉ có duy nhất một chủ sở hữu công ty. Việc góp vốn, quyền hạn và nghĩa vụ của chủ sở hữu có những đặc thù so với các mô hình doanh nghiệp khác như công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần… Trong bài viết dưới đây Luật Thái An sẽ tư vấn về vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên.

1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên:

Cơ sở pháp lý điều chỉnh vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên là các văn bản pháp luật sau đây:

  • Bộ Luật dân sự 2015
  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 06 năm 2016 quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

2. Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. Trong quá trình hoạt động, vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên có thể tăng lên hoặc giảm xuống. Việc thay đổi vốn điều lệ sẽ do chủ sở hữu công ty quyết định.

===>>> Xem thêm: Đăng ký vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp

3. Tài sản góp vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Cá nhân và tổ chức có thể góp vốn điều lệ cho công ty TNHH một thành viên là dưới các hình thức sau đây:

  • Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam
  • Tiền mặt bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi;
  • Vàng
  • Giá trị quyền sử dụng đất
  • giá trị quyền sở hữu trí tuệ (quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sáng chế, quyền đối với giống cây trồng v..v..)..
  • Các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam;

===>>> Xem thêm: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 1 thành viên

4. Thời hạn góp vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nếu không thể góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn đó thì công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết hạn góp đủ vốn như đã đăng ký lúc đầu. Nếu không thì chủ sở hữu công ty sẽ phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết trong trường hợp xẩy ra tranh chấp dẫn tới công ty phải bồi thường thiệt hại.

Pháp luật Việt Nam quy định vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên như thế nào?
Pháp luật Việt Nam quy định vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên như thế nào?

5. Quyền hạn của chủ sở hữu đối với vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Chủ sở hữu có các quyền hạn sau đối với vốn của công ty TNHH một thành viên:

  • Quyết định vốn điều lệ ban đầu khi đăng ký kinh doanh
  • Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty
  • Quyết định chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác.

6. Trách nhiệm của chủ sở hữu đối với vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Chủ sở hữu có các trách nhiệm sau đối với vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên:

  • Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
  • Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.

7. Thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

  • Nếu công ty đã hoạt động liên tục trong hơn hai năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp thì công ty có thể hoàn trả một phần vốn điều lệ cho chủ sở hữu, nếu việc hoàn trả này vẫn đảm bảo là công ty có thể thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản.
  • Chủ sở hữu không đóng góp vốn như đã cam kết đầy đủ và đúng hạn.
  • Chủ sở hữu công ty đầu tư thêm vốn.
  • Chủ sở hữu huy động vốn từ người khác. Nếu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác hoặc tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác thì công ty phải thay đổi tổ chức quản lý theo loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

===>>> Xem thêm: Chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên

8. Hình thức xử phạt khi vi phạm góp vốn điều lệ của công ty TNHH

Nếu có hành vi cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị thực tế sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng và buộc định giá lại tài sản góp vốn và đăng ký vốn Điều lệ phù hợp với giá trị thực tế của tài sản góp vốn.

Hành vi không đăng ký thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh khi không góp đủ vốn Điều lệ như đã đăng ký sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng và buộc đăng ký điều chỉnh vốn Điều lệ.

===>>> Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty TNHH một thành viên.

Trên đây là phần ý kiến của luật sư tư vấn luật doanh nghiệp về vấn đề vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên. Hãy gọi Tổng đài tư vấn pháp lý doanh nghiệp của Luật Thái An – Bạn sẽ được giải thích cặn kẽ những gì chưa thể hiện được hết trong bài viết này.

Liên hệ ngay với chúng tôi khi có nhu cầu tăng, giảm vốn điều lệ công ty

===>>> Xem thêm: Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

===>>> Xem thêm: Giảm vốn điều lệ trong công ty cổ phần 

===>>> Xem thêm: Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên

9. Dịch vụ luật sư tư vấn và thực hiện dịch vụ đăng ký kinh doanh của Luật Thái An

Trong bối cảnh kinh doanh sôi động, việc đăng ký kinh doanh, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, trong đó có vấn đề thay đổi vốn điều lệ là một nhu cầu tương đối thường xuyên của công ty và doanh nghiệp. Khi có nhu cầu này, doanh nghiệp cần nắm bắt được các công việc cần làm hoặc liên hệ với đơn vị có thể thay mặt doanh nghiệp thực hiện dịch vụ thay đổi vốn điều lệ một cách nhanh chóng và hiệu quả.

===>>> Xem thêm:

HÃY LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ!

Nguyễn Văn Thanh

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 

Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.

  • Để được Giải đáp pháp luật nhanh - Hãy gọi Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 633 725
  • Để được Tư vấn luật bằng văn bản – Hãy điền Form gửi yêu cầu (phí tư vấn từ 3.000.000 đ)
  • Để được Cung cấp Dịch vụ pháp lý trọn gói – Hãy điền Form gửi yêu cầu (Phí dịch vụ tuỳ thuộc tính chất vụ việc)






    1900633725
    Yêu cầu dịch vụ

    Gọi điện cho luật sư
    Gọi cho luật sư

    Tư vấn văn bản
    Tư vấn văn bản

    Dịch vụ trọn gói
    Dịch vụ trọn gói