Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế

Pháp luật hiện hành quy định người thừa kế có quyền hưởng di sản thừa kế, đồng thời cũng có quyền từ chối nhận di sản thừa kế. Việc từ chối nhận di sản thừa kế của người thừa kế cần phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật, một trong số đó là phải lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế.

Để hỗ trợ bạn đọc có nhu cầu soạn thảo văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế đầy đủ và đúng nội dung theo quy định, Công ty Luật Thái An xin gửi tới bạn đọc bài viết hướng dẫn soạn thảo văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế dưới đây.


1. Cơ sở pháp lý để soạn thảo văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế

Cơ sở pháp lý để soạn thảo văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế là: Bộ luật Dân sự năm 2015.

2. Điều kiện từ chối nhận di sản thừa kế là gì?

Theo quy định tại Điều 609, Điều 610 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc. Mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho người khác và quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Bên cạnh việc có quyền hưởng di sản, pháp luật cũng quy định người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản theo quy định tại Điều 620 Bộ luật Dân sự năm 2015. Cụ thể:

“1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.”

Từ quy định trên, có thể thấy mặc dù người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản nếu không phải vì trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác nhưng để việc từ chối này hợp pháp thì vẫn phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Người từ chối phải là người có quyền hưởng di sản thừa kế;
  • Việc từ chối nhận di sản phải lập thành văn bản, gửi đến người quản lý di sản, người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản thừa kế để biết;
  • Việc từ chối phải thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.

Trước đây, Điều 642 Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định, thời hạn từ chối nhận di sản thừa kế là 06 tháng kể từ thời điểm mở thừa kế. Sau thời hạn này, nếu không từ chối thì được coi là đồng ý nhận thừa kế. Tuy nhiên, đến Bộ luật Dân sự 2015 thì việc từ chối nhận di sản chỉ cần thực hiện trước thời điểm phân chia di sản.

===>>> Xem thêm: Quy định về từ chối di sản thừa kế

Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế
Hướng dẫn soạn thảo văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế – Nguồn ảnh minh họa: Internet

3. Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế như thế nào ?

Bằng kinh nghiệm lâu năm của các luật sư chuyên tư vấn lĩnh vực thừa kế cũng như những quy định cơ bản của pháp luật, chúng tôi xin đưa ra mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế mới nhất như sau.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

____________________

VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN TÀI SẢN THỪA KẾ

Hôm nay, ngày … tháng … năm ………., tại (1)  ………………., chúng tôi gồm: (2)

1. Ông/bà: ……………………………………… Sinh năm: ……………………………………………

CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày ………………………………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………

(Là (3) ……………… của người để lại di sản thừa kế)

2. Ông/bà: ……………………………….. Sinh năm: ……………………………………………………

CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày …………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………

(Là ……………… của người để lại di sản thừa kế)

Chúng tôi là những người thừa kế của ông/bà …………………..

Ông/bà (4) ………………… chết ngày…………… theo ………………….do UBND ………………… đăng ký khai tử ngày …………………………………….

Di sản mà ông/bà ………………… để lại là: (5)

1. Sổ tiết kiệm ……………………………………………………………………….

2. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………

Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau:

– Thửa đất số: …………..;                                   – Tờ bản đồ số: ……………..;

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………….

– Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: ………………………………………. mét vuông);

– Hình thức sử dụng: riêng: ………….. m2; chung: ……………. m2;

– Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………………….

– Thời hạn sử dụng: ………………………………………………………………………………………..

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………………….

Nay bằng Văn bản này chúng tôi tự nguyện từ chối nhận kỷ phần thừa kế di sản nêu trên mà chúng tôi được hưởng.

          Chúng tôi xin cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật.

– Việc từ chối nhận tài sản thừa kế này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

– Chúng tôi đã đọc nội dung Văn bản này, đã hiểu rõ trách nhiệm pháp lý của mình khi lập và ký/điểm chỉ vào Văn bản này.

Người lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế

(Ký/điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

===>>> Xem thêm: Mẫu văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

4. Hướng dẫn cách soạn thảo văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế

Tại ghi chú (1) Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế: Đây là địa chỉ nơi lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế. Có thể là nhà riêng của người yêu cầu, hoặc có thể tại trụ sở Văn phòng/Phòng công chứng.

Ví dụ: Văn phòng Công chứng xxx, địa chỉ: SN 10x, phường A, thành phố B, tỉnh C

Tại ghi chú (2) Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, mục “chúng tôi gồm”: Mục này nếu người từ chối nhận di sản thừa kế là một người thì chỉ ghi là “tôi là…” kèm tên, năm sinh, số CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân kèm ngày tháng và cơ quan cấp, hộ khẩu thường trú…

Ví dụ: Ông: Nguyễn Văn A; Sinh năm: 1975; CMND số: 123456xxx do Công an tỉnh D cấp ngày 14/5/2014; Hộ khẩu thường trú: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D

Nếu có từ hai người từ chối di sản thừa kế trở lên thì viết “chúng tôi gồm…” ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại…

Tại ghi chú (3) Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, mục “Là…” ghi mối quan hệ giữa người từ chối nhận di sản thừa kế và người để lại di sản thừa kế.

Ví dụ: là con đẻ, con nuôi, cháu ngoại, cháu nội…

Tại ghi chú (4) Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế: Ghi thông tin của người để lại di sản thừa kế. Căn cứ theo Giấy chứng tử, trích lục khai tử để khai ngày tháng năm người để lại di sản chết, ngày cấp của các giấy tờ nêu trên…

Ví dụ: Ông Trần Văn B, chết ngày 10/11/2018 theo Trích lục khai tử số 80/TLKT, do UBND phường B, thành phố C, tỉnh D đăng ký khai tử ngày 14/11/2018

Tại ghi chú (5) Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế: Mục này liệt kê đầy đủ số tài sản mà người từ chối nhận di sản thừa kế được hưởng. Tài sản phải là những loại có giấy tờ sở hữu, có đăng ký quyền sở hữu như: Xe ô tô, xe máy, sổ tiết kiệm, quyền sử dụng đất và nhà ở…

Nên ghi đầy đủ thông tin như trên Giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất … để xác định chính xác tài sản đó là tài sản nào.

Ví dụ:

1. Sổ tiết kiệm có kỳ hạn số AB 0000xxxxxx tại Ngân hàng X – Chi nhánh số 1 – tỉnh E ngày 22/02/2018 với số tiền gửi là 25.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu đồng chẵn), mang tên ông Trần Văn B.

2. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ: SN xx, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BM 123xxx, số vào sổ cấp GCN: 012xx do UBND thành phố C, tỉnh D cấp ngày 27/9/2012.

Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau:

– Thửa đất số: 40;                             – Tờ bản đồ số: 10;

– Địa chỉ: SN xx, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D

– Diện tích: 450 m2 (Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi vuông);

– Hình thức sử dụng: riêng: 450 m2; chung: không m2;

– Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị

– Thời hạn sử dụng: Lâu dài;

– Nguồn gốc sử dụng: Đất nhà nước giao

3. Chiếc xe ô tô mang biển số 29A-xxxxx theo giấy đăng ký ô tô số 012345 do Phòng cảnh sát giao thông Công an tỉnh Z cấp ngày 01/01/2017 đăng ký lần đầu ngày 01/01/2017 được mang tên Nguyễn Văn A tại địa chỉ: SN 123, phường X, quận Y, tỉnh Z

– Nhãn hiệu: FOTO

– Số loại: THACO

– Loại xe: Tải chở mô tô, xe máy

– Màu sơn: Xám

– Số khung: 400AFC0xxxxx

– Số máy: 21615E0xxxxx

– Số chỗ ngồi: 3

Đăng ký xe có giá trị đến ngày: 15/07/2040

 

Trên đây là bài viết về mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế. Nếu bạ còn thắc mắc liên quan đến bài viết này, hãy gọi tới Tổng đài tư vấn pháp luật, để lại tin nhắn hoặc gửi thư tới: contact@luatthaian.vn.

5. Dịch vụ tư vấn lập di chúc của Công ty Luật Thái An

5.1. Nội dung dịch vụ lập di chúc

Luật sư Thái An sẽ thực hiện các công việc sau:

    • Tư vấn điều kiện của người lập di chúc
    • Tư vấn quyền của người lập di chúc
    • Tư vấn điều kiện để di chúc hợp pháp
    • Tư vấn nội dung di chúc
    • Tư vấn thủ tục lập di chúc
    • Tư vấn hồ sơ thực hiện công chứng, chứng thực di chúc
    • Tư vấn hình thức di chúc
    • Soạn thảo, lưu giữ di chúc

5.2. Phí dịch vụ lập di chúc

Chi phí dịch vụ lập di chúc là 3.500.000 đ nếu thực hiện tại văn phòng Công ty Luật Thái An.

Trường hợp khách hàng yêu cầu dịch vụ lập di chúc tại nhà thì chúng tôi có thể cử luật sư theo yêu cầu. Chi phí đi lại tại các quận nội thành Hà Nội là 1.000.000 đ, các huyện ngoại thành Hà Nội là 1.500.000 đ, đối với các tỉnh lân cận chi phí sẽ báo khi có yêu cầu.

5.3. Năm lý do bạn nên sử dụng dịch vụ lập di chúc của Luật Thái An

    • Được tư vấn miễn phí các quy định pháp luật liên quan đến thừa kế
    • Được các chuyên viên, luật sư có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thừa kế tư vấn nhiệt tình, chu đáo, kỹ càng
    • Việc lập di chúc của khách hàng được thực hiện nhanh chóng, chính xác, hợp pháp, tránh những tranh chấp không đáng có sau này
    • Chi phí dịch vụ hợp lý, mang tính chất cạnh tranh
    • Thông tin khách hàng cung cấp được bảo mật tuyệt đối

HÃY LIÊN HỆ NGAY VỚI LUẬT THÁI AN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ KỊP THỜI!

Nguyễn Văn Thanh

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 

Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.

  • Để được Giải đáp pháp luật nhanh - Hãy gọi Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 633 725
  • Để được Tư vấn luật bằng văn bản – Hãy điền Form gửi yêu cầu (phí tư vấn từ 3.000.000 đ)
  • Để được Cung cấp Dịch vụ pháp lý trọn gói – Hãy điền Form gửi yêu cầu (Phí dịch vụ tuỳ thuộc tính chất vụ việc)






    1900633725
    Yêu cầu dịch vụ

    Gọi điện cho luật sư
    Gọi cho luật sư

    Tư vấn văn bản
    Tư vấn văn bản

    Dịch vụ trọn gói
    Dịch vụ trọn gói