Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên: Những quy định cần biết!

Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên đóng vai trò là nguồn lực quan trọng để công ty có thể triển khai các hoạt động sản xuất, kinh doanh, đồng thời cũng là cơ sở để xác định mức độ rủi ro và khả năng chịu đựng thiệt hại trong trường hợp doanh nghiệp gặp khó khăn. Ngoài ra, vốn điều lệ còn là tiêu chí để đánh giá khả năng tài chính và uy tín của doanh nghiệp trong quan hệ với các đối tác, ngân hàng và các tổ chức tài chính khác. Hãy cùng tìm hiểu về vấn đề này sau đây:

1. Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Công ty TNHH 1TV) là một khái niệm quan trọng, là tổng giá trị về mặt tài chính mà chủ sở hữu công ty cam kết đầu tư vào công ty của mình khi thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh. Số vốn này được thể hiện trong điều lệ công ty và là cơ sở để xác định quy mô hoạt động cũng như trách nhiệm pháp lý của chủ sở hữu công ty đối với các nghĩa vụ và khoản nợ của công ty.

Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau về vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên:

Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. Trong quá trình hoạt động, vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên có thể tăng lên hoặc giảm xuống. Việc thay đổi vốn điều lệ sẽ do chủ sở hữu công ty quyết định.

2. Tài sản góp vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Cá nhân và tổ chức có thể góp vốn điều lệ cho công ty TNHH một thành viên là dưới các hình thức sau đây:

  • Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam
  • Tiền mặt bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi;
  • Vàng
  • Giá trị quyền sử dụng đất
  • giá trị quyền sở hữu trí tuệ (quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sáng chế, quyền đối với giống cây trồng v..v..)..
  • Các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam;

3. Thời hạn góp vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nếu không thể góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn đó thì công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết hạn góp đủ vốn như đã đăng ký lúc đầu.

Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định.

vốn điều lệ công ty tnhh 1 thành viên
Vốn điều lệ công ty tnhh 1 thành viên chỉ do chủ sở hữu công ty đóng góp. – ảnh: internet

5. Quyền hạn của chủ sở hữu đối với vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Chủ sở hữu có các quyền hạn sau đối với vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên:

  • Quyết định vốn điều lệ ban đầu khi đăng ký kinh doanh
  • Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty
  • Quyết định chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác.

6. Trách nhiệm của chủ sở hữu đối với vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Chủ sở hữu có các trách nhiệm sau đối với vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên:

  • Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
  • Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.

7. Thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

a. Giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Chủ sở hữu có thể giảm  vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên trong các trường hợp sau:

  • Nếu công ty đã hoạt động liên tục trong hơn hai năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp thì công ty có thể hoàn trả một phần vốn điều lệ cho chủ sở hữu, nếu việc hoàn trả này vẫn đảm bảo là công ty có thể thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản.
  • Chủ sở hữu không đóng góp vốn như đã cam kết đầy đủ và đúng hạn.

b. Tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Chủ sở hữu có thể tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên trong các trường hợp sau:

  • Chủ sở hữu công ty đầu tư thêm vốn.
  • Chủ sở hữu huy động vốn từ người khác.

Nếu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác hoặc tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác thì công ty phải thay đổi tổ chức quản lý theo loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

8. Hình thức xử phạt khi vi phạm góp vốn điều lệ của công ty TNHH

Nếu có hành vi cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị thực tế sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng và buộc định giá lại tài sản góp vốn và đăng ký vốn Điều lệ phù hợp với giá trị thực tế của tài sản góp vốn.

Hành vi không đăng ký thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh khi không góp đủ vốn Điều lệ như đã đăng ký sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng và buộc đăng ký điều chỉnh vốn Điều lệ.

9. Chuyển nhượng vốn công ty TNHH 1 thành viên

Chủ sở hữu có thể chuyển nhượng vốn công ty TNHH 1 thành viên với 2 trường hợp sau:

a. Chuyển nhượng toàn bộ vốn công ty TNHH 1 thành viên

Chủ sở hữu công ty có thể chuyển nhượng toàn bộ vốn công ty. Khi đó công ty sẽ có chủ sở hữu mới và người đại diện theo pháp luật mới. Sau khi thực hiện hơp đồng chuyển nhượng vốn góp, công ty cần thực hiện thủ tục thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty, thay đổi người đại diện theo pháp luật tại Sở Kế hoạch Đầu tư. Hồ sơ gồm:

  • Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thay đổi người đại diện theo pháp luật
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức. Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
  • Trường hợp chuyển nhượng vốn công ty TNHH 1 thành viên cho nhà đầu tư nước ngoài thì cần thêm Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Công ty nộp hồ sơ tại Sở Kế hoach Đầu tư. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó ghi nhận những nội dung thay đổi về việc chuyển nhượng vốn công ty TNHH 1 thành viên. Đồng thời, Phòng đăng kí kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư sẽ công bố thông tin thay đổi của doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia. Những thông tin được thay đổi sẽ tương đương với thông tin trong hồ sơ đã nộp.

b. Chuyển nhượng một phần vốn công ty TNHH 1 thành viên

Khi chỉ chuyển nhượng một phần vốn công ty TNHH 1 thành viên thì công ty sẽ có hơn 1 thành viên góp vốn, do đó công ty phải thực hiện thêm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty THNN 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần (nếu công ty có từ 3 thành viên góp vốn).

 

Luật sư tư vấn vốn điều lệ Công ty TNHH 1 thành viên đóng một vai trò hết sức quan trọng, giúp chủ sở hữu xác định số vốn phù hợp không chỉ tuân thủ theo quy định của pháp luật mà còn đáp ứng yêu cầu của hoạt động kinh doanh.

Luật sư có chuyên môn trong lĩnh vực doanh nghiệp sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác về các quy định của pháp luật liên quan đến vốn điều lệ, hướng dẫn cách thức và thủ tục để đăng ký, cũng như những vấn đề liên quan đến việc điều chỉnh vốn khi doanh nghiệp đã đi vào hoạt động.

 

HÃY LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ VỀ CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN!

Nguyễn Văn Thanh