Quy định mới nhất về Hội đồng quản trị Công ty cổ phần

Hội đồng quản trị là một bộ phận không thể thiếu trong Công ty cổ phần. Với vai trò là một trong những trung tâm quyền lực của Công ty, Hội đồng quản trị luôn thực hiện những nhiệm vụ quan trọng vì lợi ích tối cao của Công ty và cổ đông. Để Hội đồng quản trị Công ty hoạt động được hiệu quả thì việc hiểu hết các quy định pháp luật về Hội đồng quản trị là điều vô cùng cần thiết. Bài viết dưới đây Công ty Luật Thái An sẽ cung cấp cho Quý bạn đọc những quy định mới nhất về Hội đồng quản trị

1. Hội đồng quản trị là gì

Theo quy định tại Điều 153 Luật doanh nghiệp 2020 thì Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

2. Hội đồng quản trị có chức năng gì?

Cơ cấu tổ chức của một Công ty cổ phần gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và các bộ phận khác. Như vậy, có thể thấy Hội đồng quản trị là trị là cơ quan quyền lực cao thứ 2 của công ty, sau Đại Hội đồng Cổ đông, nắm thẩm quyền đối với hầu hết các hoạt động, các định hướng chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh, vốn, nhân lực chủ chốt cho đến công khai hoá, minh bạch hoá và kiểm tra, giám sát Công ty.

Do đó, hiệu quả hoạt động của Công ty phụ thuộc rất nhiều vào quy mô, cơ cấu của Hội đồng quản trị, vị thế và năng lực của từng thành viên cũng như phương thức và cơ chế làm việc, ý thức và thái độ làm việc của từng thành viên nói riêng và của Hội đồng quản trị nói chung. 

Việc phân biệt thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị là rất quan trọng, chúng tôi xin tóm tắt như sau:

Vấn đề Hội đồng quản trị Đại hội đồng cổ đông
1. Định hướng công ty – Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty cổ phần. – Thông qua các định hướng phát triển của công ty.
2. Vấn đề cổ phần – Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán.

– Kiến nghị mức cổ tức, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh của công ty.

– Quyết định về việc bán, giá bán cổ phần để huy động vốn hoặc mua lại cổ phần theo quyết định của công ty.

– Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán.

– Quyết định mức cổ tức của các loại cổ phần

– Quyết định về việc mua lại trên 10% cổ phần đã bán mỗi loại.

3. Vấn đề nhân sự, cơ cấu của công ty – Quyết định các vị trí Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.

– Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty

– Quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác.

– Giám sát, chỉ đạo giám đốc điều hành công ty.

– Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên.

– Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty.

4. Vấn đề tổ chức lại, giải thể công ty – Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản công ty. – Quyết định việc tổ chức lại, giải thể công ty.
5. Về việc ký kết hợp đồng – Thông qua hợp đồng, giao dịch mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị <35% tổng giá trị tài sản của công ty, nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ hoặc giá trị khác.

 

– Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị ≥35% tổng giá trị tài sản của công ty, nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác.

– Chấp thuận các hợp đồng, giao dịch không thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.

6. Về báo cáo tài chính hằng năm – Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông. – Thông qua báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
7. Vấn đề khác – Thông qua báo cáo tài chính hằng năm.

– Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông,

– triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông để thông qua các quyết định.

– Quyết định việc sửa đổi, bổ sung điều lệ của công ty.

 

===>>> Xem thêm: Điều kiện thông qua nghị quyết của đại hội

3. Hội đồng quản trị gồm những ai?

  • Hội đồng quản trị gồm có Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên

Chủ tịch Hội đồng quản trị do ai bầu? Thành viên Hội đồng quản trị do ai bầu? là những câu hỏi mà rất nhiều người đang thắc mắc. Để giải đáp cho những câu hỏi này thì chúng ta cần căn cứ vào các quy định của pháp luật.

Theo đó tại Khoản 2 Điều 138, Điều 156 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu, còn các thành viên Hội đồng quản trị do Đại Hội đồng cổ đông bầu.

  • Số lượng thành viên Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị gồm từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên.
  • Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị:  không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

Lưu ý: Một cá nhân chỉ được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục.Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

»»» Xem thêm: 08 Điều quan trọng về Chủ tịch Hội đồng quản trị

3. Quyền hạn và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần

Hội đồng quản trị có chức năng gì ? Theo Khoản 2 Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020, quyền hạn và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần được quy định cụ thể như sau:

  • Hội đồng quản trị quyết định kế hoạch, chiến lược phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty;
  • Hội đồng quản trị kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần từng loại được quyền chào bán của công ty;
  • Hội đồng quản trị ra quyết định bán cổ phần chưa chào bán trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của mỗi loại hoặc ra quyết định huy động thêm vốn cho công ty theo hình thức khác;
  • Hội đồng quản trị ra quyết định giá bán các loại trái phiếu và cổ phần của công ty;
  • Hội đồng quản trị ra quyết định mua lại cổ phần theo quyết định của công ty;
  • Hội đồng quản trị quyết định các phương án và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật;
  • Hội đồng quản trị quyết định các giải pháp phát triển thị trường, công nghệ và tiếp thị của công ty.
  • Hội đồng quản trị thông qua các hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng. giao dịch khác có giá trị  từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty (hoặc một giá trị, tỷ lệ khác do Điều lệ công ty quy định), trừ một số trường hợp hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
  • Hội đồng quản trị bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với Giám đốc, Tổng giám đốc hoặc các chức danh quản lý khác do Điều lệ công ty có quy định.

Đồng thời Hội đồng quản trị được quyền quyết định tiền lương, thù lao, thưởng và các lợi ích khác của những người quản lý nêu trên; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi của những người đó;

  • Hội đồng quản trị giám sát, chỉ đạo Giám đốc, Tổng giám đốc và những người quản lý khác trong điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
  • Hội đồng quản trị quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty, quyết định thành lập công ty con, văn phòng đại diện, chi nhánh và các hoạt động góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
  • Hội đồng quản trị phê duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết;
  • Hội đồng quản trị trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm cho Đại hội đồng cổ đông;
  • Hội đồng quản trị kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thủ tục, thời hạn trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh của công ty;
  • Hội đồng quản trị kiến nghị việc tổ chức lại, yêu cầu phá sản, giải thể công ty;
  • Ngoài ra Hội đồng quản trị có thể có những quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Hội đồng quản trị
           Một số đặc điểm của Hội đồng quản trị Công ty cổ phần- Nguồn: Luật Thái An

4. Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị

Thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

  • Không thuộc đối tượng không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật doanh nghiệp 2020.
  • Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
  • Có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác;
  • Đối với doanh nghiệp nhà nước nắm giữ trên 50% (dưới 100%) vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật doanh nghiệp và công ty con của doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật doanh nghiệp thì thành viên Hội đồng quản trị không được là người có quan hệ gia đình của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.

Đối với công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát. Khi đó ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập. Thành viên độc lập phải đáp ứng các điều kiện nhất định, đó là:

  • Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty; không phải là người đã từng làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty ít nhất trong 03 năm liền trước đó;
  • Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;
  • Không phải là người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, bố nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty hoặc công ty con của công ty;
  • Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty;
  • Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó, trừ trường hợp được bổ nhiệm liên tục 02 nhiệm kỳ.

5. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị

Việc miễn nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị được quy định tại Điều 160 Luật doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:

a. Miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị

Đại hội đồng cổ đông miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:

  • Không có đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị như nêu ở trên;
  • Có đơn từ chức và được chấp thuận;
  • Trường hợp khác quy định tại Điều lệ công ty.

b. Bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị

Đại hội đồng cổ đông bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:

  • Không tham gia các hoạt động của Hội đồng quản trị trong 06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
  • Trường hợp khác quy định tại Điều lệ công ty.

c. Thay thế thành viên Hội đồng quản trị

Khi xét thấy cần thiết, Đại hội đồng cổ đông quyết định thay thế thành viên Hội đồng quản trị; miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị.

d. Bổ sung thành viên Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung thành viên Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:

  • Số thành viên Hội đồng quản trị bị giảm quá một phần ba so với số quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp này, Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày số thành viên bị giảm quá một phần ba;
  • Số lượng thành viên độc lập Hội đồng quản trị giảm xuống, không bảo đảm tỷ lệ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp 2020;

Trừ 02 trường hợp nêu trên, Đại hội đồng cổ đông bầu thành viên mới thay thế thành viên Hội đồng quản trị đã bị miễn nhiệm, bãi nhiệm tại cuộc họp gần nhất.

6. Mối quan hệ giữa Hội đồng quản trị và Ban giám đốc

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ được giao.

Như vậy, Hội đồng quản trị chỉ được quyền giám sát mà không được can thiệp vào những công việc hàng ngày của Ban giám đốc. Tuy nhiên không thiếu trường hợp Hội đồng quản trị muốn lấn quyền và làm thay quyền Ban giám đốc đặc biệt tại các công ty quy mô nhỏ, công ty gia đình.

 

Trên đây là những quy định pháp luật về Hội đồng quản trị mà Công ty Luật Thái An muốn cung cấp đến Quý bạn đọc. Nếu Quý bạn đọc còn có những vướng mắc, chưa rõ hoặc cần tư vấn, hỗ trợ bất kỳ vấn đề pháp lý gì liên quan đến Hội đồng quản trị hoặc liên quan đến doanh nghiệp bạn vui lòng liên hệ với Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp hoặc gọi qua tổng đài điện thoại của Công ty Luật Thái An để được tư vấn, giải đáp kịp thời.

»»» Xem thêm: 

Công ty Luật Thái An rất mong nhận được sự hợp tác!

 

Nguyễn Văn Thanh