Nhà đầu tư nước ngoài được lựa chọn hình thức đầu tư nào tại Việt Nam?

Hiện nay Việt Nam đang trở thành một trong những quốc gia thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam đang ngày một gia tăng. Vậy nhà đầu tư nước ngoài được lựa chọn hình thức đầu tư nào tại Việt Nam? Hãy cùng Công ty Luật Thái An tìm hiểu và chia sẻ trong bài viết dưới đây.

Nhà đầu tư nước ngoài được lựa chọn hình thức đầu tư nào tại Việt Nam?
Nhà đầu tư nước ngoài được lựa chọn hình thức đầu tư nào/ nguồn: Internet

Cơ sở pháp lý quy định về việc nhà đầu tư nước ngoài được lựa chọn hình thức đầu tư nào tại Việt Nam

Cơ sở pháp lý quy định hình thức đầu tư, đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là các văn bản pháp luật sau đây:

  • Luật đầu tư 2020
  • Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO;
  • Các Hiệp định tự do thương mại song phương và đa phương mà Việt Nam tham gia (FTAs);
  • Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ (AFAS);
  • Hiệp định đầu tư toàn diện trong ASEAN (ACIA);
  • Hiệp Định giữa Việt Nam và Nhật Bản về tự do, xúc tiến và bảo hộ đầu tư;
  • Hiệp định thành lập Khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu Di Lân (AANZFTA).

Khái niệm nhà đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là việc cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài bỏ vốn thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. 

5 hình thức đầu tư dành cho nhà đầu tư nước ngoài

Một trong những điểm mới của Luật Đầu tư 2020 là dành riêng Điều 21 liệt kê các hình thức đầu tư mà nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn:

Điều 21. Hình thức đầu tư

1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.

2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

3. Thực hiện dự án đầu tư.

4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

Việc nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thành lập tổ chức kinh tế chính là thực hiện thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. Khác với các nhà đầu tư trong nước, các nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện thành lập tổ chưc kinh tế phải đáp ứng hai điều kiện sau:

  • Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Theo đó, nhà đầu tư nước ngoài không được thành lập các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh 2 nhóm ngành nghề sau: Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường; Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.
  • Trước khi thành lập tổ chức kinh tế nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Đối với các tổ chức kinh tế có các yếu tố như sau:

  1. Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  2. Có tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài (đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
  3. Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế thuộc trường hợp 1) và 2) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của nhà đầu tư nước ngoài

Khi thành lập tổ chức kinh tế mới; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

* Điều kiện:

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có quyền đầu tư bằng hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp, để thực hiện được hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường;
  • Bảo đảm quốc phòng an ninh theo quy định của Luật Đầu tư 2020;
  • Đáp ứng đất về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

* Hình thức thực hiện:

Góp vốn đầu tư: Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào các tổ chức kinh tế theo các hình thức mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần; Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác, ngoài công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hơp danh.

Mua cổ phần, mua vốn góp: Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông; Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn; Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh; Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác ngoài công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hơp danh.

Thực hiện dự án đầu tư theo hợp đồng PPP

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực hiện dự án đầu tư chính là việc thực hiện hợp đồng PPP hay còn gọi là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư.

Nguyên tắc thực hiện dự án đầu tư:

  • Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, việc chấp thuận chủ trương đầu tư phải được thực hiện trước khi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư.
  • Đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thực hiện dự án đầu tư.

Có 7 loại hợp đồng theo hình thức đối tác công tư, bao gồm:

(1) Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT), (2) Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (BTO), (3) Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT), (4) Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (BOO), (5) Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (BTL), (6) Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ – Chuyển giao (BTL) và (7) Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý (O&M).

>>> Xem thêm: Danh mục ngành nghề ưu đãi đầu tư

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BBC (hợp đồng hợp tác kinh doanh) đối với nhà đầu tư nước ngoài là hình thức đầu tư được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài; nhà đầu tư nước ngoài với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thiết lập trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa các bên và không thành lập pháp nhân mới.

* Điều kiện:

Để thực hiện đầu tư theo hình thức hợp đồng BBC nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư.

* Hình thức, nội dung hợp đồng:

Hợp đồng BBC phải được lập thành văn bản, nội dung của hợp đồng BBC là những thỏa thuận hợp tác kinh doanh bao gồm các các thỏa thuận cùng góp vốn kinh doanh, cùng phân chia lợi nhuận và cùng chịu rủi ro. 

Các bên tham gia hợp đồng BCC tự thành lập Ban điều phối để thực hiện hợp đồng. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban điều phối do các bên tự thỏa thuận.

Các vấn đề liên quan tới điều kiện tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt nam

Để tìm hiểu các vấn đề pháp lý liên quan tới điều kiện tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt nam, bạn hãy đọc các bài viết trong mục BÀI VIẾT LIÊN QUAN dưới đây. 

Nếu bạn cần được tư vấn chi tiết hơn và được giải đáp các thắc mắc trong từng trường hợp cụ thể, hãy gọi Tổng đài tư vấn đầu tư nước ngoài của Công ty Luật Thái An – luật sư sẽ giải thích cặn kẽ những gì chưa thể hiện được hết trong bài viết này.

Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài

Luật pháp Việt Nam có những quy định chặt chẽ về hoạt động đầu tư nói chung và hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nói riêng. Nếu không am hiểu pháp luật đầu tư tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài dễ dàng vi phạm pháp luật và phải gánh chịu hậu quả đáng tiếc. Để ngăn ngừa rủi ro pháp lý, vừa được tư vấn một cách đầy đủ và tiết kiệm thời gian, tiền bạc, nhà đầu tư nước ngoài nên sử dụng Dịch vụ xin cấp Giấy phép đầu tư của Công ty Luật Thái An.

Tác giả bài viết:
Luật sư Đào Ngọc Hải, Trưởng Chi nhánh Thái Nguyên, Công ty Luật Thái An

  • Hơn 20 năm công tác giảng dạy tại Thái Nguyên
  • Thành viên Đoàn Luật sư TP. Hà Nội và Liên đoàn Luật sư Việt Nam
  • Tốt nghiệp khóa đào tạo Học Viện Tư Pháp – Bộ Tư Pháp
    Thẻ Luật sư số 12260/LS cấp tháng 8/2017
  • Lĩnh vực hành nghề chính:
     * Tư vấn luật: Doanh nghiệp, Đầu tư, Thương mại, Hôn nhân và gia đình, Đất đai
     * Tố tụng: Dân sự, Hình sự, Kinh doanh thương mại, Hành chính, Lao động
Nguyễn Văn Thanh

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 

Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.

  • Để được Giải đáp pháp luật nhanh - Hãy gọi Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 633 725
  • Để được Tư vấn luật bằng văn bản – Hãy điền Form gửi yêu cầu (phí tư vấn từ 3.000.000 đ)
  • Để được Cung cấp Dịch vụ pháp lý trọn gói – Hãy điền Form gửi yêu cầu (Phí dịch vụ tuỳ thuộc tính chất vụ việc)






    1900633725
    Yêu cầu dịch vụ

    Gọi điện cho luật sư
    Gọi cho luật sư

    Tư vấn văn bản
    Tư vấn văn bản

    Dịch vụ trọn gói
    Dịch vụ trọn gói