Mẫu hợp đồng môi giới thương mại

Hiện nay, việc sử dụng các hoạt động trung gian thương mại là một giải pháp hợp lý, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp, đặc biệt là hoạt động môi giới thương mại. Vậy môi giới thương mại là hoạt động gì? Mẫu Hợp đồng môi giới thương mại cần có những nội dung gì để đảm bảo tính pháp lý, trong bài viết này, Công ty Luật Thái An sẽ chuyển tải một cách chi tiết, rõ ràng nhất để Quý bạn đọc có thể tham khảo.

1. Cơ sở pháp lý để soạn mẫu hợp đồng môi giới thương mại

Cơ sở pháp lý để soạn mẫu hợp đồng môi giới thương mại là Luật thương mại 2005

2. Thế nào là môi giới thương mại?

Môi giới thương mại là một trong bốn hoạt động trung gian thương mại. Tại Điều 150 Luật thương mại 2005 đã định nghĩa:

Môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới.

Như vậy, chủ thể của quan hệ môi giới thương mại là bên môi giới và bên được môi giới. Trong đó, bên môi giới phải là thương nhân, Bên được môi giới không nhất thiết phải là thương nhân. Trong hoạt động môi giới thương mại, không phải tất cả các bên được môi giới đều có quan hệ môi giới thương mại với bên môi giới mà chỉ bên được môi giới nào kí hợp đồng môi giới với bên môi giới thì giữa họ mới phát sinh quan hệ môi giới thương mại.

Mục đích chung của hoạt động môi giới thương mại là các bên được môi giới giao kết được hợp đồng với nhau. Mục đích của bên môi giới là tìm kiếm lợi nhuận. Bên được môi giới thỏa mãn lợi ích của mình và phải trả thù lao cho bên môi giới.

mau hop dong moi gioi thuong mai
Mẫu Hợp đồng môi giới thương mại. Nguồn: internet

3. Mẫu Hợp đồng môi giới thương mại cần có nội dung gì?

Hợp đồng môi giới thương mại là cơ sở pháp lý trong quan hệ môi giới thương mại. Hợp đồng môi giới thương mại được giao kết giữa bên môi giới và bên được môi giới.

Một mẫu hợp đồng môi giới thương mại cơ bản phải chứa đựng các nội dung sau:

  •  Thông tin các bên giao kết hợp đồng: bên môi giới và bên được môi giới
  • Thông tin các dịch vụ bên môi giới cung ứng
  • Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng
  • Mức thù lao bên môi giới được nhận, hình thức, thời hạn thanh toán…
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên
  • Các điều khoản khác do các bên thỏa thuận nhưng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội

Để tìm hiểu kỹ hơn về hợp đồng môi giới, bạn hãy đọc bài viết này:

>>> Xem thêm: Đặc điểm hợp đồng môi giới thương mại

Để Quý bạn đọc có thể dễ hình dung , dưới đây, Công ty Luật Thái An xin gửi đến một mẫu Hợp đồng môi giới thương mại cơ bản.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc 

HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI

(Số: ……………. /HĐMGTM)

 

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): ……………………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/mã số  thuế: ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………..………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………………………………………….………………………………………

Đại diện: ÔNG/BÀ…………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B):

a, Trường hợp là tổ chức:

Tên tổ chức ………………………………………………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ mã số thuế: ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………..………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………………………………………….………………………………………

Đại diện: ÔNG/BÀ…………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………………

 b, Trường hợp là cá nhân

Ông/bà: ………………………………………… Sinh năm: ……………………………………………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………………

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI

1.1. Bên B giao cho Bên A làm trung gian mua/bán hàng hóa (hoặc cung ứng dịch vụ) …………………

Giá bán được ấn định: ……………………… đồng (……………………………………………… đồng)

1.2. Mô tả về hàng hóa/dịch vụ:

………………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: MỨC THÙ LAO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền môi giới là: ……………. VNĐ (Bằng chữ: …………………. đồng) trên tổng giá trị hợp đồng mà bên B đã ký kết với khách hàng.

2.2. Bên B thanh toán cho bên A bằng …………… với phương thức …………………………………

Việc thanh toán được chia làm …………. lần.

a) Lần thứ nhất: …………….. % trị giá hợp đồng ngay sau khi người mua/bán đặt tiền cọc.

b) Lần thứ hai: Số tiền còn lại sẽ được thanh toán ngay sau khi bên B và người mua/bán làm hợp đồng tại phòng Công chứng …………………..

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA MỖI BÊN

3.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Quyền của Bên A:

  •  Được nhận thù lao môi giới theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này
  • Bên A được tiến hành các nghiệp vụ trung gian tìm khách hàng mua/bán (cung ứng dịch vụ)

…………………… bằng các hình thức thông tin truyền thông

  • Bên A được mời chuyên gia giám định hàng hóa khi khách hàng có yêu cầu, số tiền chi phí cho giám định Bên B phải thanh toán cho bên A ngay sau khi bên A xuất trình hóa đơn hợp lệ.

b) Nghĩa vụ của Bên A:

  • Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho Bên B sau khi hoàn thành việc môi giới;
  • Bên A chịu trách nhiệm tư vấn cho khách hàng mọi vấn đề có liên quan đến hợp đồng mua bán hàng hóa/cung ứng dịch vụ mà Bên A được môi giới.
  • Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên B;
  • Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ;
  • Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới, trừ trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới.

3.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Quyền của Bên B:

  • Yêu cầu Bên A không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên B;
  • Yêu cầu Bên A bảo quản các mẫu hàng hóa, tài liệu đã được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho Bên B sau khi hoàn thành việc môi giới;

b) Nghĩa vụ:

  • Trả thù lao cho Bên A theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này
  • Chịu chi phí theo hóa đơn thu tiền của cơ quan quảng cáo về việc truyền thông do Bên A thực hiện theo mục a) khoản 3.1 điều 3 của hợp đồng này.
  • Bên B tạo điều kiện tốt nhất để Bên A hoàn thành nhiệm vụ của mình

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng mức thù lao cho Bên A theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này thì bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất ……. %/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …….. (…….. ) ngày, nếu quá ……… (………) ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B vẫn phải trả tiền thù lao cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.

Trường hợp bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền thù lao thực hiện dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.

Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền thù lao như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.

ĐIỀU 5: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Các bên cam kết cùng nhau thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng này. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc, tranh chấp các bên sẽ trao đổi trên tinh thần thiện chí hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng, các bên phải có nghĩa vụ thi hành, bên thua kiện phải chịu toàn bộ án phí và các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp

>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp pháp lý

ĐIỀU 6:  HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG VÀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG

6.1 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ………… tháng ………. năm ……… đến ngày ………. tháng ………… năm.

6.2 Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thoả thuận thống nhất bằng văn bản;

>>> Xem thêm: Khái niệm hiệu lực hợp đồng

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hai Bên công nhận đã hiểu rõ tất cả các nội dung của Hợp đồng này, tự nguyện ký kết và cam kết thực hiện đúng mọi điều khoản của Hợp đồng này;

Hợp đồng này có .. (…..) trang, được lập thành … (….) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữa ……(…..) bản để thực hiện.

 

                       ĐẠI DIỆN BÊN A                                  ĐẠI DIỆN BÊN B/ BÊN B

               Chức vụ                                                     Chức vụ

           (Ký tên, đóng dấu)                                         (Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Trên đây là các nội dung liên quan đến mẫu Hợp đồng môi giới thương mại. Nếu các bạn có bất cứ một thắc mắc gì hoặc nếu bạn muốn sở hữu một mẫu Hợp đồng môi giới thương mại đạt chuẩn trong khoảng thời gian ngắn nhất mà không cần phải tốn nhiều công sức, xin vui lòng liên hệ ngay với Công ty Luật Thái An chúng tôi.

CHI PHÍ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG

Nguyễn Văn Thanh