Thành lập doanh nghiệp theo quy định mới nhất

Thành lập doanh nghiệp được coi là một thủ tục pháp lý khai sinh cho doanh nghiệp. Theo đó, việc thành lập doanh nghiệp phải tuân thủ các điều kiện, trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định. Hãy cùng Công ty Luật Thái An chúng tôi tìm hiểu những quy định về thành lập doanh nghiệp trong bài viết sau đây để việc thành lập doanh nghiệp được đơn gian, dễ dàng.

ĐỂ SỬ DỤNG THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP, HÃY GỌI (024) 7305 6898 HOẶC ĐỂ LẠI TIN NHẮN ZALO, FACEBOOK

1. Quyền thành lập doanh nghiệp

1.1 Chủ thể có quyền thành lập doanh nghiệp

Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 thì tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam..

Theo đó những tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 bao gồm:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
  •  Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
    Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Như vậy, ngoài các trường hợp cấm thành lập doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 thì mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.

1.2 Các hạn chế đối với chủ thể có quyền thành lập doanh nghiệp

Trường hợp chủ thể cá nhân (người Việt Nam) thành lập doanh nghiệp

Hạn chế đối với loại hình doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh hay công ty hợp danh, cụ thể như sau:

Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh (căn cứ khoản 3 Điều 188 Luật doanh nghiệp 2020).

Cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc (căn cứ khoản 2 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).

Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại (căn cứ khoản 1 Điều 180 Luật doanh nghiệp 2020).

Tuy nhiên, chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ kinh doanh hay thành viên hợp danh vẫn có quyền được thành lập hoặc tham gia góp vốn vào nhiều Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần.

Trường hợp chủ thể cá nhân (người nước ngoài) thành lập doanh nghiệp

Đối với cá nhân là người nước ngoài lần đầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam thì phải tiến hành thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư để sau đó thành lập doanh nghiệp.

Trường hợp tổ chức nước ngoài thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam

Tổ chức nước ngoài có thể thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam theo hai hình thức sau đây:

  • Tổ chức nước ngoài lần đầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam thì phải tiến hành thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư để sau đó thành lập doanh nghiệp
  • Tổ chức nước ngoài có thể đầu tư thành lập doanh nghiệp theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
thành lập doanh nghiệp
Giấy phép thành lập doanh nghiệp là tấm vé thông hành để kinh doanh. – Nguồn ảnh minh họa: Internet

2. Điều kiện thành lập doanh nghiệp

2.1 Điều kiện về tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng khi thành lập doanh nghiệp. Theo đó chủ thể khi thành lập doanh nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc đặt tên doanh nghiệp quy định tại Điều 37, Điều 38, Điều 39 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: Loại hình doanh nghiệp; Tên riêng;
  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu;
  • Có thể đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh;
  •  Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Những điều cấm trong việc đặt tên doanh nghiệp

  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

2.2 Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp được quyền kinh doanh tất cả những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Đối với những ngành nghề có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện đó và phải duy trình các điều kiện này trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

Danh mục ngành nghề bị cấm kinh doanh được quy định trong Luật đầu tư 2020.

>>> Xem thêm: Ngành nghề đầu tư kinh doanh

2.3 Điều kiện về vốn

Doanh nghiệp cần đăng ký mức vốn bao nhiêu là điều cần phải quan tâm. Pháp luật không quy định mức vốn bắt buộc doanh nghiệp cần đăng ký trừ các ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định.

Để thành lập công ty chỉ có vốn đầu tư trong nước: Doanh nghiệp tự kê khai trung thực số vốn dự kiến đầu tư mà không cần chứng minh.

Vốn điều lệ là vốn mà các thành viên hay cổ đông đóng góp và cam kết trong thời gian nhất định.

Hiện tại Luật Doanh nghiệp có quy định về thời hạn góp vốn điều lệ vào doanh nghiệp là 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Vốn điều lệ có ảnh hưởng đến thuế môn bài, là sự cam kết mức trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên, cổ đông của doanh nghiệp đối với khách hàng, đối tác…

Trường hợp doanh nghiệp lựa chọn ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì một số ngành nghề đó sẽ có yêu cầu về vốn.

>>> Xem thêm:

Vốn điều lệ là gì? Tìm hiểu các quy định về vốn điều lệ

2.4 Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

Tại Điều 42 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Căn cứ Công văn 2544 ngày 19  tháng 11 năm 2009 về thực hiện các quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư thì doanh nghiệp không được đặt địa chỉ trụ sở chính tại nhà chung cư, nhà tập thể.

3. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp cần những gì? 

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp là khác nhau tuỳ từng loại hình doanh nghiệp bạn muốn thành lập:

3.1 Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

(Căn cứ Điều 19 Luật doanh nghiệp 2020, Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

3.2 Hồ sơ thành lập công ty hợp danh

Hồ sơ thành lập công ty hợp danh gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
    • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân;
    • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức;
    • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
    • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

(căn cứ Điều 20 Luật doanh nghiệp 2020, Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).

3.3 Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
    • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
    • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
    • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;
    • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

(Căn cứ Điều 21, Điều 22 Luật doanh nghiệp 2020, Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).

>>> Xem thêm:

A-Z về thành lập công ty cổ phần | Theo Luật Doanh nghiệp 2020

Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên như thế nào?

3.4 Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
    • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
    • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân;
    • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
    • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

(Căn cứ Điều 21 Luật doanh nghiệp 2020, Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).

>>> Xem thêm:

https://luatthaian.vn/doanh-nghiep/thanh-lap-cong-ty-tnhh-1-thanh-vien/

4. Các bước thành lập doanh nghiệp

Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ qua các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chủ thể muốn thành lập doanh nghiệp khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào để thành lập thì cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp ở đâu thì tại Khoản 1 Điều 26 Luật doanh nghiệp 2020 đã quy định người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

  • Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Bước 3: Xử lý hồ sơ và trả kết quả

Tại khoản 5 Điều 26 Luật doanh nghiệp 2020 quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.

Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

5. Uỷ quyền thành lập doanh nghiệp có được không? 

Theo quy định của pháp luật, có thể uỷ quyền đăngký thành lập doanh nghiệp cho tổ chức, cá nhân

Để có thể ủy quyền cho một tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp hộ mình thì cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ nếu bạn ủy quyền cho tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
  • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục hộ bạn.
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân là căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc loại giấy tờ khác có giá trị thay thế còn hiệu lực.
  • Văn bản ủy quyền cho tổ chức (không cần công chứng, chứng thực). Trong văn bản ủy quyền cần có các chi tiết sau:
    • Nội dung ủy quyền (thành lập doanh nghiệp gì? Tên doanh nghiệp dự kiến, trụ sở chính ở đâu, ngành nghề kinh doanh…)
    • Phạm vi ủy quyền
    • Thời gian ủy quyền
    • Thù lao ủy quyền

Để có thể ủy quyền cho một cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp hộ mình thì cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Giấy tờ chứng thực cá nhân là căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc loại giấy tờ khác có giá trị thay thế còn hiệu lực.
  • Văn bản ủy quyền cho cá nhân (có công chứng, chứng thực). Trong văn bản ủy quyền cần có các chi tiết sau:
    • Nội dung ủy quyền (thành lập doanh nghiệp gì? Tên doanh nghiệp dự kiến, trụ sở chính ở đâu, ngành nghề kinh doanh…)
    • Phạm vi ủy quyền
    • Thời gian ủy quyền
    • Thù lao ủy quyền

6. Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp nhanh chóng của Công ty Luật Thái An

Công ty Luật Thái An là một trong những hãng luật đã có kinh nghiệm lâu năm trong việc tư vấn thành lập doanh nghiệp, tư vấn thành lập công ty trọn gói ở hầu hết các tỉnh, thành phố trên toàn quốc. Đến với dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp của Luật Thái An, Quý khách hàng sẽ được:

  • Tư vấn về lựa chọn loại hình doanh nghiệp;

  • Tư vấn cách đặt tên doanh nghiệp;

  • Tư vấn về địa chỉ trụ sở doanh nghiệp;

  • Tư vấn về ngành nghề kinh doanh;

  • Tư vấn về vốn điều lệ;

  • Tư vấn chọn người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

  • Tư vấn về con dấu doanh nghiệp;

  • Tư vấn về thông tin kê khai đăng ký thuế, các loại thuế cần biết trước;

  • Tư vấn về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

  • Tư vấn thành lập Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;

  • Tư vấn thành lập doanh nghiệp (tư vấn thành lập công ty) từ việc chia, tách doanh nghiệp;

  • Tư vấn  thành lập doanh nghiệp từ việc hợp nhất, sáp nhập các doanh nghiệp;

  • Tư vấn về hồ sơ thành lập doanh nghiệp;

  • Tư vấn về thủ tục thành lập doanh nghiệp;

  • Tư vấn về các công việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp;

  • Tư vấn những vấn đề pháp lý cơ bản nhất đối việc thành lập và vận hành doanh nghiệp, để giúp khách hàng hiểu rõ quyền của doanh nghiệp để mạnh dạn, chủ động kinh doanh, đồng thời hiểu rõ các nghĩa vụ của doanh nghiệp để không vướng mắc gì liên quan đến pháp luật…

Công việc của Quý khách hàng là chỉ cần cung cấp thông tin, tài liệu liên quan; các công việc còn lại Luật Thái An sẽ đảm nhiệm từ A-Z. Quý khách hàng sẽ nhận được kết quả thành lập doanh nghiệp nhanh chóng trong vòng chỉ 3-5 ngày. Hãy liên hệ ngay với Luật Thái An để trải nghiệm dịch vụ thành lập doanh nghiệp với mức chi phí tốt nhất trên thị trường hiện nay.

 

HÃY LIÊN HỆ VỚI LUẬT THÁI AN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ VỀ ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP !

Nguyễn Văn Thanh