Công ty Luật Thái An có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, đầu tư, dân sự, đất đai, hôn nhân và gia đình… Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tư vấn về Điều kiện thành lập công ty/doanh nghiệp.
Câu hỏi của khách hàng về điều kiện thành lập công ty/doanh nghiệp
Chào luật sư. Tôi tên là Hoàng Tuấn Hữu, 28 tuổi, hiện đang cư trú tại Thái Nguyên. Tôi có một thắc mắc về vấn đề điều kiện thành lập công ty như sau mong được luật sư giải đáp giúp cho:
Tôi dự định sắp tới sẽ thành lập một doanh nghiệp để kinh doanh về lĩnh vực maketing. Xin hỏi: Theo pháp luật hiện hành thì muốn thành lập một doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện gì?
Luật Thái An trả lời câu hỏi về điều kiện thành lập công ty/doanh nghiệp
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về vấn đề điều kiện thành lập công ty. Hiện nay, những cải cách về thủ tục hành chính đã khiến cho việc đăng ký thành lập một doanh nghiệp đã trở nên dễ dàng và đơn giản hơn trước rất nhiều. Tuy nhiên, trước khi tiến hành các thủ tục đăng ký kinh doanh bạn cũng cần phải nắm bắt được các điều kiện cơ bản để thành lập một doanh nghiệp. Cụ thể các điều kiện đó như thế nào, chúng tôi xin trả lời như dưới đây:
1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh điều kiện thành lập công ty/doanh nghiệp
Cơ sở pháp lý điều chỉnh điều kiện thành lập công ty là các văn bản pháp luật sau đây:
- Luật doanh nghiệp 2014.
- Luật phá sản 2014
- Luật đầu tư 2014
2. Điều kiện về chủ thể thành lập, quản lý công ty/doanh nghiệp
- Để tìm hiểu kỹ hơn về các chủ thể bị pháp luật cấm, hạn chế thành lập, quản lý doanh nghiệp mời bạn tham khảo bài viết ai không được thành lập công ty?
- Hầu hết cá nhân, tổ chức đều có thể đăng ký thành lập doanh nghiệp, trừ các chủ thể bị pháp luật cấm hoặc hạn chế quyền thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Luật doanh nghiệp, Luật phá sản và Luật phòng chống tham nhũng. Các điều kiện về chủ thể thành lập, quản lý công ty giúp hạn chế những chủ doanh nghiệp thiếu năng lực và ngăn chặn các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trá hình với mục đích tham nhũng, lạm quyền, gây ảnh hưởng đến lợi ích của quốc gia.
3. Điều kiện về ngành nghề đăng ký kinh doanh
- Chủ doanh nghiệp có quyền tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh cho công ty của mình, tuy nhiên không được đăng ký ngành nghề pháp luật cấm kinh doanh.
- Ngoài những ngành nghề bị cấm kinh doanh thì chủ doanh nghiệp cũng cần chú ý đến những ngành nghề kinh doanh có điều kiện (phụ lục 4, Luật Đầu tư). Nếu doanh nghiệp muốn thực hiện hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có điều kiện thì phải đáp ứng đầy đủ các loại điều kiện, giấy phép con theo quy định của pháp luật.
4. Điều kiện về tên công ty
Tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2014, tên doanh nghiệp được quy định như sau.
-
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. -
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
-
Căn cứ vào quy định tại Điều này và các Điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp được quy định tại Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2014 như sau.
-
Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.
-
Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
-
Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Tại điều 40 Luật Doanh nghiệp 2014, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp được quy định như sau.
-
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
-
Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
-
Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
Trước khi quyết định đặt tên cho doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp nên tham khảo tại Cổng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để lựa chọn được tên tránh trùng hoặc gây nhầm lẫn.
5. Điều kiện về trụ sở chính của công ty/doanh nghiệp
- Doanh nghiệp cần một địa điểm làm trụ sở chính và treo biển của công ty. Trụ sở chính của công ty phải có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Lưu ý, theo quy định của Luật Nhà ở thì trụ sở chính của công ty không được phép là nhà tập thể, nhà chung cư. Nếu trụ sở chính của công ty là nhà riêng mà có số phòng thì chủ doanh nghiệp phải cung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
6. Điều kiện về vốn điều lệ của công ty
- Vốn điều lệ của công ty là số tài sản do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vào công ty được ghi nhận trong Điều lệ công ty.
- Ngoài một số ngành nghề pháp luật yêu cầu số vốn tối thiểu thì doanh nghiệp có thể tự quyết định số vốn điều lệ của mình. Tuy nhiên doanh nghiệp cần lưu ý thời hạn để góp đủ số vốn đăng ký là 90 ngày kể từ khi thành lập công ty. Nếu số vốn thực góp của công ty có thay đổi thì công ty cần thực hiện các thủ tục điều chỉnh vốn điều lệ và thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.
7. Các điều kiện khác
Ngoài các điều kiện kể trên thì chủ doanh nghiệp cũng cần lưu ý một số điều kiện khác về thủ tục khi đăng ký thành lập doanh nghiệp như hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký, con dấu.
Đối với con dấu của doanh nghiệp (dấu pháp nhân), pháp luật có quy định:
- Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức và số lượng con dấu nhưng phải đảm bảo những thông tin như Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp
- Trước khi sử dụng con dấu doanh nghiệp phải đăng tải công khai lên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
8. Tóm lược ý kiến tư vấn về vấn đề điều kiện thành lập công ty/doanh nghiệp
Nói chung thành lập công ty là một thủ tục hành chính không đơn giản. Người thành lập doanh nghiệp/Chủ doanh nghiệp cần chú ý những điều kiện, trình tự, thủ tục do pháp luật quy định để có thể thành lập doanh nghiệp của mình một cách thuận lợi, nhanh chóng.
Trên đây là ý kiến tư vấn về Điều kiện thành lập công ty/doanh nghiệp. Hãy liên hệ với Công ty Luật Thái An. Luật sư sẽ giải thích cặn kẽ những gì chưa thể hiện được hết trong bài viết này.
9. Dịch vụ đăng ký kinh doanh của Luật Thái An
Trong bối cảnh kinh doanh sôi động, việc đăng ký kinh doanh là một nhu cầu tương đối thường xuyên của cá nhân và tổ chức. Khi có nhu cầu này, người thành lập doanh nghiệp cần nắm bắt được các công việc cần làm hoặc liên hệ với Công ty Luật Thái An để được hỗ trợ kịp thời với mức phí ưu đãi.
Tham khảo thêm các bài viết sau:
10. Lưu ý
- Bài viết trên được các luật sư và chuyên viên pháp lý của Công ty Luật Thái An – Đoàn Luật sư TP Hà Nội thực hiện phục vụ với mục đích phố biến kiến thức pháp luật cho cộng đồng hoặc nghiên cứu khoa học, không có mục đích thương mại.
- Bài viết căn cứ các quy định của pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, tại thời điểm Bạn đọc bài viết này, rất có thể các quy định pháp luật đã bị sửa đổi hoặc thay thế.
- Để giải đáp mọi vấn đề pháp lý từng vụ việc, Bạn hãy liên hệ với Công ty Luật Thái An qua Tổng đài tư vấn pháp luật hoặc gửi Email theo địa chỉ contact@luatthaian.vn. Bạn cũng có thể để lại tin nhắn, yêu cầu trên website của Công ty Luật Thái An nếu cần sử dụng dịch vụ luật sư.
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.