Vận tải đường bộ là ngành nghề đang nhận được sự chú ý của các nhà đầu tư bởi những tiềm năng không thể phủ nhận. Nhiều nhà đầu tư, nhất là các nhà đầu tư nước ngoài đã nhận chuyển nhượng vốn góp/cổ phần của công ty vận tải đường bộ. Tuy nhiên, trong quá trình chuyển nhượng còn gặp rất nhiều khó khăn. Với tinh thần sẵn sàng giúp đỡ các nhà đầu tư, Công ty Luật Thái An xin được tư vấn về vấn đề chuyển nhượng vốn góp/cổ phần của công ty vận tải đường bộ cho nhà đầu tư nước ngoài.
1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc chuyển nhượng vốn góp/cổ phần của công ty vận tải đường bộ
Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc chuyển nhượng vốn góp/cổ phần của công ty vận tải đường bộ cho nhà đầu tư nước ngoài là các văn bản pháp luật sau đây:
- Luật đầu tư 2014;
- Luật doanh nghiệp 2014;
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư;
- Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO;
- Các Hiệp định tự do thương mại song phương và đa phương mà Việt Nam tham gia (FTAs);
- Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012;
- Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Nhà đầu tư nước ngoài luôn cân nhắc hai phương án nhận chuyển nhượng, đó là nhận chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp/cổ phần của công ty vận tải đường bộ. Đối với phương án nhận chuyển nhượng toàn bộ thì phụ thuộc vào quy định của pháp luật về điều kiện đối với đầu tư nước ngoài. Chúng ta hãy cùng xem xét từng trường hợp dưới đây:
2. Điều kiện đối với đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực vận tải đường bộ
a. Dịch vụ vận tải hành khách bằng đường bộ (CPC 7121 + 7122)
Trong khuôn khổ WTO, Hiệp định hợp tác toàn diện ASEAN và các hiệp định tự do thương mại, Việt Nam cam kết không hạn chế, ngoại trừ một số điều kiên sau:
- được cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách thông qua hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh, liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%.
- 100% lái xe của tổ chức kinh tế phải là công dân Việt Nam.
Mặt khác thì pháp luật Việt Nam không quy định điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.
b. Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ (CPC 7123)
Trong khuôn khổ WTO và các hiệp định tự do thương mại, Việt Nam cam kết không hạn chế, ngoại trừ một số điều kiên sau:
- được cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách thông qua hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh, liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%.
- tùy theo nhu cầu của thị trường, nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình thức liên doanh với tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế không được vượt quá 51%
- 100% lái xe của tổ chức kinh tế phải là công dân Việt Nam.
Trong khuôn khổ Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN (AFAS), nhà cung cấp các nước ASEAN được cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa thông qua việc thành lập liên doanh với đối tác Việt Nam trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 70%. Ngoài ra 100% lái xe của tổ chức kinh tế phải là công dân Việt Nam.
Ngoài ra pháp luật Việt Nam cũng quy định tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 51% và hình thức đầu tư là liên doanh.
Như vậy, để kinh doanh vận tải đường bộ, nhà đầu tư nước ngoài không thể thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, mà chỉ có thể:
- thành lập công ty liên doanh với đối tác Việt Nam với vốn nước ngoài không quá 49% (riêng đối với nhà đầu tư ASEAN thì vốn nước ngoài có thể chiếm tới 70%). Bạn có thể tham khảo bài viết A – Z về thành lập công ty liên doanh vận tải đường bộ.
- mua cổ phần/vốn góp của công ty vận tải Việt Nam.
- ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam.
Trong bài viết dưới đây, chúng tôi tư vấn thủ tục chuyển nhượng vốn góp/cổ phần của công ty vận tải đường bộ.
3. Thủ tục chuyển nhượng vốn góp/cổ phần của công ty vận tải đường bộ
Thủ tục chuyển nhượng vốn góp/cổ phần của công ty vận tải đường bộ gồm 3 bước cơ bản sau:
Bước 1: Ký kết hợp đồng chuyển nhượng vốn góp/cổ phần
Bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng vốn góp/cổ phần của công ty vận tải đường bộ ký kết hợp đồng theo kết quả đàm phán, thương lượng giữa hai bên. Khi các bên hoàn thành nghĩa vụ với nhau thì ký kết Biên bản thanh lý hợp đồng. Hai tài liệu này sẽ là một phần không thể thiếu trong bước tiếp theo.
Bước 2: Xin chấp thuận mua phần vốn góp/cổ phần từ Sở Kế hoạch Đầu tư
Đối với vận tải đường bộ là ngành nghề có điều kiện đối với đầu tư nước ngoài nên phải xin chấp thuận của Sở Kế hoạch Đầu tư của tỉnh/thành phố nơi công ty Việt Nam đặt trụ sở.
Hồ sơ chuyển nhượng vốn góp/cổ phần của công ty vận tải đường bộ cần chuẩn bị:
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần/phần vốn góp;
- Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài: Bản sao Giấy phép thành lập hoặc tài liệu tương đương.
- Thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài kèm theo Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư (nếu NĐT là pháp nhân) hoặc Sao kê tài khoản vốn đầu tư chứng mình NĐT đã góp đủ vốn (nếu NĐT là cá nhân)
Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Bước 3: Thông báo cho Sở Kế hoạch đầu tư về việc thay đổi
Sau khi có chấp thuận của Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, nhà đầu tư làm thủ tục thông báo cho Sở Kế hoạch đầu tư về việc thay đổi cổ đông là người nước ngoài (đối với công ty cổ phần) hoặc đăng ký thay đổi thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

4. Các lợi ích đối với nhà đầu tư nước ngoài từ việc chuyển nhượng vốn góp/cổ phần của công ty vận tải đường bộ
Nhà đầu tư có những lợi ích vô cùng to lớn khi có được những tài sản mà không mất thời gian thực hiện các thủ tục chuyển nhượng vốn góp/cổ phần của công ty vận tải đường bộ:
- Thương hiệu cùng các quyền sở hữu trí tuệ liên quan;
- Quyền sử dụng đất: Nhà đầu tư nước ngoài được quyền sử dụng đất tại địa điểm hiện có của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc theo hợp đồng thuê đất. Lưu ý: Nhà đầu tư nước ngoài có quyền sử dụng đất, thuê đất có thời hạn theo quy định của Luật Đất đai.
- Giấy phép con: Nhà đầu tư nước ngoài có được các giấy phép con dưới đây. Tuy nhiên cần làm thủ tục thay đổi tên người đại diện theo pháp luật trên giấy phép.
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô
- Giấy phép đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy
- Các kênh phân phối, các khách hàng, các đối tác
- Nhân sự và bộ máy quản lý
- Đội xe cùng toàn bộ các tài sản hữu hình khác.
5. Thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn góp/cổ phần
Thu nhập tăng thêm từ việc chuyển nhượng vốn góp/cổ phần là đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân (nếu bên chuyển nhượng là cá nhân) hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu bên chuyển nhượng là tổ chức).
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định:
[Thuế] = 20% x [Thu nhập chịu thuế]
[Thu nhập chịu thuế] = [Giá chuyển nhượng] – [Giá mua của phần vốn chuyển nhượng] – [Chi phí chuyển nhượng]Để tìm hiểu về vấn đề này, bạn hãy đọc bài viết Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp/cổ phần.
6. Dịch vụ chuyển nhượng vốn góp/cổ phần công ty vận tải đường bộ
Luật pháp Việt Nam có những quy định chặt chẽ về hoạt động kinh doanh đầu tư nói chung và hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nói riêng. Nếu không am hiểu pháp luật đầu tư Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài dễ dàng có những hành vi vi phạm pháp luật và phải gánh rủi ro pháp lý. Để được tư vấn một cách đầy đủ, nhà đầu tư nước ngoài nên tham khảo dịch vụ của chúng tôi.
Lưu ý
- Bài viết trên được các luật sư và chuyên viên pháp lý của Công ty Luật Thái An – Đoàn Luật sư TP. Hà Nội thực hiện phục vụ với mục đích phố biến kiến thức pháp luật cho cộng đồng hoặc nghiên cứu khoa học, không có mục đích thương mại.
- Bài viết căn cứ các quy định của pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, tại thời điểm Bạn đọc bài viết này, rất có thể các quy định pháp luật đã bị sửa đổi hoặc thay thế.
- Để giải đáp pháp lý cho từng vụ việc, Bạn hãy liên hệ với Công ty Luật Thái An qua Tổng đài tư vấn pháp luật. Nếu bạn cần dịch vụ, Bạn để lại tin nhắn hoặc gửi thư tới contact@luatthaian.vn.
CÔNG TY LUẬT THÁI AN
Đối tác pháp lý tin cậy
- Luật sư bảo vệ thành công vụ án tranh chấp đất đai có nguồn gốc từ ông cha để lại - 11/10/2023
- Hợp đồng thuê căn hộ chung cư - 08/07/2023
- Luật sư bào chữa tội tham ô tài sản với 3 hướng là gì? - 08/05/2023
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.