Xử phạt hành chính khi cản trở việc sử dụng đất của người khác

Hành vi cản trở việc sử dụng đất của người khác diễn ra rất phổ biến hiện nay khi các bên có tranh chấp về đất đai. Pháp luật có xử phạt hành vi này không và có những biện pháp gì ? Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tư vấn về hình thức xử phạt hành chính đất đai khi gây cản trở việc sử dụng đất của người khác.

Câu hỏi của khách hàng 

Chào luật sư. Tôi tên là  Ngô Dỹ Lâm, 44 tuổi, hiện đang cư trú tại Hà Nam. Gia đình tôi thắng kiện trong vụ án tranh chấp đất đai với hộ gia đình kế bên, nhận được quyền sử dụng đất đai đối với 800 m2 đất thổ cư tại quận Cầu Giấy, Hà Nội. Trong thời gian tôi xây nhà trên đất thì bị nhà kế bên ném đá và cố tình đổ vật liệu xây dựng thừa lên khiến việc xây nhà của tôi khó khăn, trì trệ.

Xin hỏi: Pháp luật quy định thế nào về xử phạt hành chính đất đai khi cản trở việc sử dụng đất của người khác? Cảm ơn luật sư. 

Ý kiến tư vấn của Luật Thái An về vấn đề xử phạt hành chính đất đai:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi. Chúng tôi xin trả lời như dưới đây:

1. Cơ sở pháp lý để trả lời câu hỏi bạn quan tâm về vấn đề xử phạt hành chính đất đai:

Cơ sở pháp lý điều chỉnh hình thức xử phạt hành chính đất đai khi gây cản trở việc sử dụng đất của người khác là các văn bản pháp luật sau đây:

2. Cản trở việc sử dụng đất của người khác có bị xử phạt?

Cản trở việc sử dụng đất của người khác thuộc một trong các hành vi bị pháp luật cấm, căn cứ khoản 10, Điều 12 Luật Đất đai 2013:

Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm

1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.

2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.

3. Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.

4. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

5. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.

6. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.

9. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.

10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Việc cản trở nêu trên có thể bị xử phạt hành chính đất đai.

Như vậy, pháp luật đã quy định là việc cản trở sử dụng đất của người khác là hành vi bị cấm và bị xử phạt hành chính.

Xử phạt hành chính đất đai khi có hành vi cản trở việc sử dụng đất của người khác
Xử phạt hành chính đất đai khi có hành vi cản trở việc sử dụng đất của người khác – Nguồn ảnh minh họa: Internet.

3. Cản trở việc sử dụng đất của người khác bị xử phạt thế nào?

Mức xử phạt khi gây thiệt hại hoặc cản trở việc sử dụng đất của người khác được quy định tại Điều 16 Nghị định 91/2019/NĐ-CP.

Cụ thể như sau: 

  1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vật liệu xây dựng hoặc các vật khác lên thửa đất của người khác hoặc thửa đất của mình mà gây cản trở hoặc thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác.

  2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp đưa chất thải, chất độc hại lên thửa đất của người khác hoặc thửa đất của mình gây cản trở hoặc thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác.

  3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp đào bới, xây tường, làm hàng rào gây cản trở hoặc thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác.

Ngoài ra, người gây cản trở hoặc thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác còn bị áp dụng các Biện pháp khắc phục hậu quả, như buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

===>>> Xem thêm: Hình thức xử phạt khi lấn chiếm đất.

4. Ai sẽ xử phạt hành chính hành vi cản trở việc sử dụng đất của người khác ?

Thẩm quyền xử phạt hành chính đất đai của UBND các cấp được quy định tại Điều 38 Nghị định 91/2019/NĐ-CP như sau:

a. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;

c) Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.

b. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;

d) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

c. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000.000 đồng;

c) Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;

d) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

===>>> Xem thêm: Xử phạt khi không đăng ký đất đai

Trên đây là phần tư vấn của chúng tôi về hình thức xử phạt hành chính đất đai khi gây cản trở việc sử dụng đất của người khác. Căn cứ vào các quy định của pháp luật bạn dễ dàng xác định được mức xử phạt hành chính đối với trường hợp gia đình bạn bị gây cản trở việc sử dụng đất.

Nếu bạn cần được tư vấn chi tiết và được giải đáp các thắc mắc về xử phạt hành chính đất đai trong từng trường hợp cụ thể, hãy liên hệ với Luật Thái An. Luật sư sẽ giải thích cặn kẽ những gì chưa thể hiện được hết trong bài viết này.

5. Dịch vụ tư vấn luật và giải quyết tranh chấp đất đai của Luật Thái An

Sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn về đất đai là sự lựa chọn rất khôn ngoan. Bạn sẽ hiểu rõ về quyền và lợi ích hợp pháp của mình, từ đó biết cách xử lý đúng đắn trong các tình huống liên quan tới đất đai, nhà ở.

===>>> Xem thêm:  Dịch vụ tư vấn đất đai.

Trường hợp bạn có những khúc mắc, thậm chí là tranh chấp liên quan tới nhà ở, đất đai thì luật sư sẽ giúp bạn xử lý các trường hợp đó một cách chuyên nghiệp và có lợi nhất trong khuôn khổ pháp luật cho phép.

Lưu ý

  • Bài viết trên được các luật sư và chuyên viên pháp lý của Công ty Luật Thái An – Đoàn Luật sư TP Hà Nội thực hiện phục vụ với mục đích phố biến kiến thức pháp luật cho cộng đồng hoặc nghiên cứu khoa học, không có mục đích thương mại.
  • Bài viết căn cứ các quy định của pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, tại thời điểm Bạn đọc bài viết này, rất có thể các quy định pháp luật liên quan đã bị sửa đổi, thay thế hoặc hết hiệu lực.
  • Để giải đáp mọi vấn đề pháp lý từng vụ việc, Bạn hãy liên hệ với Công ty Luật Thái An qua Tổng đài tư vấn pháp luật hoặc gửi Email theo địa chỉ contact@luatthaian.vn. Bạn cũng có thể để lại tin nhắn, yêu cầu trên website của Công ty Luật Thái An nếu cần sử dụng dịch vụ luật sư.
quanly

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 

Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.

  • Để được Giải đáp pháp luật nhanh - Hãy gọi Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 633 725
  • Để được Tư vấn luật bằng văn bản – Hãy điền Form gửi yêu cầu (phí tư vấn từ 3.000.000 đ)
  • Để được Cung cấp Dịch vụ pháp lý trọn gói – Hãy điền Form gửi yêu cầu (Phí dịch vụ tuỳ thuộc tính chất vụ việc)






    1900633725
    Yêu cầu dịch vụ

    Gọi điện cho luật sư
    Gọi cho luật sư

    Tư vấn văn bản
    Tư vấn văn bản

    Dịch vụ trọn gói
    Dịch vụ trọn gói