Quy định chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là vấn đề luôn được nhiều người quan tâm, khi mà sự gia tăng về dân số, sự phát triển của đô thị, quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá diễn ra mạnh mẽ. Vậy thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định như thế nào? Chi phí để chuyển đổi mục đích sử dụng đất là bao nhiêu, bài viết dưới đây sẽ chỉ cho bạn biết.

1. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì? 

Pháp luật đất đai hiện hành không có khái niệm cụ thể về chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, có thể hiểu chuyển đổi mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ thông qua hoạt động đăng ký đất đai đối với đất không cần phải xin phép cơ quan nhà nước.

2. Thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:
  • UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với tổ chức.
  • UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân.
Lưu ý: Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.
Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật
Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật – Nguồn: Luật Thái An

3. Căn cứ cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Các căn cứ cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 52 Luật đất đai 2013 bao gồm:

  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Theo đó căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Đất đai 2013 (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018), là:
    • Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
    • Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
    • Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, cấp xã;
    • Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
  • Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

4. Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất

4.1 Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép 

Trường hợp chuyển đổi mục đích phải xin phép có thể hiểu là người sử dụng đất phải thực hiện những thủ tục hành chính thông qua văn phòng đăng kí đất đai để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất đồng ý cho phép chuyển từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích khác và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
  •  Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

4.2 Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép 

Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động được quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT, khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, bao gồm:
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
  • Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
  • Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
  • Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép – Nguồn: Luật Thái An

5. Điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư

Theo quy định tại Điều 58 Luật Đất đai 2013, Điều 13 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì các điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư như sau:

Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có một trong các văn bản sau đây:

  •  Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;
  • Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

Đối với dự án sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành có liên quan.

Đối với dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển không thuộc trường hợp Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư thì trước khi xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản xin ý kiến của các Bộ theo quy định sau đây:

  • Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao đối với khu đất sử dụng tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới;
  • Bộ Quốc phòng đối với khu đất sử dụng tại xã, phường, thị trấn ven biển liền kề với khu đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, trừ trường hợp đã xác định khu vực cấm theo quy định;
  • Bộ Công an đối với khu đất sử dụng tại xã, phường, thị trấn ven biển liền kề với khu đất sử dụng vào mục đích an ninh.

Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây:

  • Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;
  • Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
  • Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

6. Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ- BTNMT thì quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất được tiến hành như sau:

6.1 Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân

Bước 1:  Chuẩn bị hồ sơ
Khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:
  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu; 
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ

Người yêu cầu có thể nộp hồ sơ bằng một trong 2 phương thức sau:

  • Phương thức 1: Đối với địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
  • Phương thức  2: Đối với địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường

Bước 3. Tiếp nhận, xử lý, giải quyết yêu cầu

  • Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích,
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.
  • Chỉ đạo đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Bước 5. Trả kết quả

Thời gian thực hiện:

  • Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; thời gian không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
  • Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Trường hợp, cơ quan Nhà nước chậm thực hiện thì người dân có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện về hành vi chậm trễ đó.

Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định
Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định – Nguồn: Luật Thái An

6.1 Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với tổ chức

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
  • Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản…

Bước 2. Nộp hồ sơ

Người yêu cầu có thể nộp hồ sơ bằng một trong 2 phương thức sau:

  • Cách 1: Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa hoặc nộp tại trung tâm hành chính công đối với một số tỉnh, thành.
  • Cách 2: Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu

  • Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
  • Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.
  • Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Trình UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích.
  • Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Bước 5: Trả kết quả 

  • Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
  • Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

7. Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất thế nào? 

7.1. Tiền sử dụng đất phải nộp khi tổ chức chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Trường hợp 1: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở; chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa 

Thu 100% tiền sử dụng đất theo giá của loại đất sau khi chuyển mục đích.

Trường hợp 2: Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất sang đất ở để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc nhà ở để bán kết hợp với cho thuê

  • Nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/ 7/2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở.
  • Nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất.
  • Nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần của loại đất trước khi chuyển mục đích theo thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với  trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất.

Trường hợp 3: Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa

Thu tiền sử dụng đất theo nguyên tắc tại Trường hợp 2.

Trường hợp 4: Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai để thực hiện dự án đầu tư mà phải chuyển mục đích sử dụng đất

Nộp tiền sử dụng đất theo giá đất xác định bằng các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư,  phương pháp hệ số điều chỉnh quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

Lưu ý: Đối với đất của các tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Trung ương quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất cùng với việc chuyển đổi công năng sử dụng của công sản theo quy định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.

7.2 Tiền sử dụng đất phải nộp khi hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Trường hợp 1:  Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.

Nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp 2: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở

Nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp 3: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở 

  • Không phải nộp tiền đối với trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê chuyển mục đích sang đất ở.
  • Nộp tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2004, chuyển mục đích sang đất ở.
  • Nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất.

Trường hợp 4:  Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng của người sử dụng đất hợp pháp sang đất ở 

  • Nộp 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp nếu đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở
  • Nộp bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp nếu đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
  • Nộp bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại nếu đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất

Trường hợp 5: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 30 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, thuộc trường hợp được tiếp tục sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất

Nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 76/2014/TT-BTC của thời hạn sử dụng đất được xác định theo quy định trừ (-) đi số tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp hợp 6:  Đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm chuyển sang đất ở 

Nộp 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

8. Tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất bị xử phạt thế nào? 

Căn cứ quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai thì các hành vi tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất sau đây sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính:

  •  Tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép;

  • Tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng

  • Tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp;

  • Tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang mục đích khác;

Tuỳ thuộc vào từng diện tích đất tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà có mức xử phạt khác nhau. Ngoài việc bị xử phạt người tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất còn có thể bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm…

9. Dịch vụ tư vấn chuyển đổi mục đích sử dụng đất nhanh chóng

Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải tuân thủ các điều kiện, trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. Có rất nhiều người vẫn chưa hiểu rõ được việc chuyển mục đích sử dụng đất cần phải được thực hiện như thế nào sao cho đúng. Do đó, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất hãy đến ngay với Công ty Luật Thái An chúng tôi.

Công ty Luật Thái An chuyên cung cấp Dịch vụ tư vấn chuyển đổi mục đích sử dụng đất và đã được hàng trăm khách hàng trên địa bàn cả nước lựa chọn. Với đội ngũ chuyên viên, luật sư giỏi có nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong việc thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì Quý khách có thể yên tâm khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.  Chúng tôi đảm bảo rằng đây sẽ là sự lựa chọn vô cùng sáng suốt và thích hợp nhất.

 

HÃY LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VỀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT !

Nguyễn Văn Thanh