Thẻ tạm trú cho người nước ngoài: Những điều cần biết

Hiện nay, nhu cầu làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi vào Việt Nam là rất lớn. Để được cấp thẻ tạm trú thì bạn cần thuộc đối tượng được cấp, đáp ứng điều kiện, thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Nhiều trường hợp do không hiểu biết pháp luật mà không thể làm thẻ tạm trú, nhất là hộ chiếu của họ đã quá 13 tháng, không đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú. Để cho bạn đọc hiểu rõ các vấn đề pháp lý khi làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, luật sư Công ty Luật Thái An xin được đưa ra tư vấn như sau:

I. Cơ sở pháp lý quy định việc cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Cơ sở pháp lý quy định việc cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là:

II. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì

Hiện nay, số lượng người nước ngoài cư trú và lao động tại Việt Nam ngày càng nhiều. Cơ chế pháp lý điều chỉnh cho đối tượng này cũng có nhiều thay đổi, cơ bản nhất là về vấn đề thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Vậy thẻ tạm trú cho người nước ngoài được hiểu như nào?

===>>> Xem thêm: Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo Điều 3 Luật về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:

“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực”.

III. Người nước ngoài có bắt buộc phải đăng ký thẻ tạm trú hay không ?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì việc đăng ký tạm trú là điều kiện bắt buộc đối với người nước ngoài muốn lưu trú tại Việt Nam dù chỉ một thời gian ngắn hay lâu dài. Khi đăng ký tạm trú thì người đó cần khai báo thông tin, địa chỉ lưu trú của người nước ngoài ở Việt Nam với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo Điều 33 Luật về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì:

“Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú”.

Như vậy, dù là gián tiếp hay trực tiếp thì người nước ngoài khi muốn lưu trú tại Việt Nam thì cần phải đăng ký tạm trú.

===>>> Xem thêm: Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Nếu bạn muốn đăng ký hẻ tạm trú cho người nước ngoài thì hộ chiếu của bạn phải còn hiệu lực ít nhất là 13 tháng – Ảnh minh họa: Internet.

IV. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

 Luật 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam quy định các trường hợp được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm:

a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

Theo Điều 8 thì những đối tượng cụ thể theo điểm b đó là:

  • Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (LV1)
  • Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (LV2)
  • Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam (LS)
  • Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định (ĐT1)
  • Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định (ĐT2)
  • Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng (ĐT3)
  • Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam (NN1)
  • Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam (NN2)
  • Người nước ngoài vào thực tập, học tập (DH)
  • Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam (PV1)
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác (LĐ1)
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động (LĐ2)
  • Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam (TT)

===>>> Xem thêm: Giấy phép lao động cho người ngoài

Như vậy, có 14 đối tượng được cơ quan có thẩm quyền thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Bạn sẽ bị từ chối cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nếu không thuộc 1 trong các đối tượng này.

V. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài?

Ngoài thuộc đối tượng cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nêu trên, thì cần đáp ứng các điều kiện sau để cấp thẻ tạm trú khi ở Việt Nam:

Về điều kiện chung, nghĩa là bất cứ người nước ngoài nào muốn xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì đều phải đáp ứng hai điều kiện:

  • Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng.
  • Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo đúng quy định

Ngoài ra, đối với từng trường hợp riêng thì cần đáp ứng các điều kiện khác nhau khi cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như:

  • Người nước ngoài có giấy phép lao động: phải có giấy phép lao động với thời hạn tối thiểu là 1 năm (12 tháng).
  • Người nước ngoài được miễn giấy phép lao động hoặc không thuộc trường hợp phải cấp giấy phép lao động: phải có văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động.
  • Nhà đầu tư: phải có văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư ….)
  • Người nước ngoài có vợ hoặc chồng là người Việt Nam: phải có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc văn bản ghi chú kết hôn (nếu kết hôn ở nước ngoài)
  • Người nước ngoài có bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam: phải có giấy khai sinh hoặc văn bản khác chứng minh về mối quan hệ nhân thân, huyết thống với bố hoặc mẹ là người Việt Nam.

===>>> Xem thêm: Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Xin lưu ý là sau thời điểm đăng bài này, các quy định của luật pháp có thể đã thay đổi. Hãy gọi điện tới TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT để được hỗ trợ kịp thời!

Nguyễn Văn Thanh

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 

Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.

  • Để được Giải đáp pháp luật nhanh - Hãy gọi Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 633 725
  • Để được Tư vấn luật bằng văn bản – Hãy điền Form gửi yêu cầu (phí tư vấn từ 3.000.000 đ)
  • Để được Cung cấp Dịch vụ pháp lý trọn gói – Hãy điền Form gửi yêu cầu (Phí dịch vụ tuỳ thuộc tính chất vụ việc)






    1900633725
    Yêu cầu dịch vụ

    Gọi điện cho luật sư
    Gọi cho luật sư

    Tư vấn văn bản
    Tư vấn văn bản

    Dịch vụ trọn gói
    Dịch vụ trọn gói