TT |
Ngành nghề được hưởng |
Ưu đãi thuế TNDN |
Miễn thuế Nhập khẩu |
Ưu đãi tiền thuê đất, tiền SDĐ, thuế SDĐ |
Ghi chú |
I. CÔNG NGHỆ CAO, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ |
1 |
Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
10% – 15 năm (theo Khoản 7 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 sửa đổi Khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008) |
– Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sử dụng trực tiếp phục vụ nghiên cứu, phát triển công nghệ hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo công nghệ doanh nghiệp-Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư;
(Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
– Miễn tiền thuê đất 11 năm (sau khi miễn 3 năm thời gian xây dựng cơ bản) (căn cứ Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP0
– TH Dự án thuộc danh mục này + thực hiện tại vùng KT – XH khó khăn: miễn 15 năm (Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP) ;
– Miễn thuế SDĐ phi nông nghiệp (căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
|
2 |
Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
|
|
3 |
Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
|
|
4 |
Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao; ứng dụng, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học. |
10% -15 năm theo điểm b khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 |
|
5 |
Sản xuất sản phẩm phần mềm |
10% trong 15 năm theo điểm b khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013
|
Miễn thuế với Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm (căn cứ theo khoản 18 Điều 16 Luật thuế xuất nhập khẩu năm 2016) |
|
6 |
Sản xuất sản phẩm nội dung thông tin số, sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, dịch vụ phần mềm, dịch vụ khắc phục sự cố an toàn thông tin, bảo vệ an toàn thông tin theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin. |
|
|
7 |
Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải. |
10% – 15 năm theo điểm b khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 |
Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên dùng để sản xuất năng lượng tái tạo (Bộ TNMT quy định danh mục) |
|
8 |
Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm. |
10% – 15 năm. Được miễn thuế tối đa không quá 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 9 năm tiếp theo theo quy định của pháp luật thuế TNDN. (căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013) |
Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư (Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
|
|
II. NÔNG NGHIỆP |
1 |
Trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ và phát triển rừng. |
10% theo điểm d khoản 2 theo Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 |
+ Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
+ Miễn thuế trong thời hạn 5 năm kể từ ngày sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư
(Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
– Miễn tiền thuê đất 11 năm (sau khi miễn 3 năm thời gian xây dựng cơ bản) (căn cứ Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP0
– TH Dự án thuộc danh mục này + thực hiện tại vùng KT-XH khó khăn: miễn 15 năm (Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP) ;
– Miễn thuế SDĐ phi nông nghiệp (căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
|
2 |
Nuôi trồng, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản. |
|
|
3 |
Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản. |
10% theo điểm d khoản 2 theo Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 |
|
4 |
Sản xuất, khai thác và tinh chế muối. |
10% theo điểm d khoản 2 theo Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 |
|
5 |
Đánh bắt hải sản xa bờ kết hợp ứng dụng các phương thức ngư cụ đánh bắt tiên tiến; dịch vụ hậu cần nghề cá; xây dựng cơ sở đóng tàu cá và đóng tàu cá. |
Đánh bắt hải sản được miễn thuế căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
6 |
Dịch vụ cứu hộ trên biển. |
|
|
|
III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG |
1 |
Thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải tập trung. |
+ 10% – 15 năm theo điểm c khoản 1 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
+ 10% đối với phần thu nhập từ thực hiện hoạt động đáp ứng tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực môi trường (theo điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP).
|
Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu ;
+ Miễn thuế đối Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư nêu trên được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất
(Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC)
|
– Miễn tiền thuê đất 11 năm (sau khi miễn 3 năm thời gian xây dựng cơ bản) (căn cứ Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP0
– TH Dự án thuộc danh mục này + thực hiện tại vùng KT-XH khó khăn: miễn 15 năm (Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP) ;
– Miễn thuế SDĐ phi nông nghiệp (căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
|
2 |
Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế. |
10% – 15 năm |
|
3 |
Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định. |
10% -15 năm căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP |
|
4 |
Phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị. |
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm nếu thuộc trường hợp đầu tư phát triển cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định thì được áp dụng (theo điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP).
|
|
5 |
Đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh chợ tại vùng nông thôn. |
|
|
|
IV. VĂN HÓA, XÃ HỘI, THỂ THAO, Y TẾ |
1 |
Xây dựng nhà ở xã hội |
10% theo điểm b khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi, bổ sung theo khoản 7 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 |
– Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
– Miễn thuế trong thời hạn 5 năm kể từ ngày sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư (trừ các dự án sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, Điều hòa, máy sưởi điện, tủ lạnh, máy giặt, quạt điện, máy rửa bát đĩa, đầu đĩa, dàn âm thanh, bàn là điện, ấm đun nước, máy sấy khô tóc, làm khô tay và những mặt hàng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
(Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC)
|
– Miễn tiền thuê đất 11 năm (sau khi miễn 3 năm thời gian xây dựng cơ bản)
– TH Dự án thuộc danh mục này và thực hiện tại vùng KT-XH khó khăn: miễn 15 năm;
– Miễn thuế SDĐ phi nông nghiệp(Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
|
2 |
Xây dựng nhà ở tái định cư |
10% |
|
3 |
Đầu tư kinh doanh cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh. |
10% |
|
4 |
Nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới. |
10%: Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi, bổ sung theo khoản 7 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 |
|
5 |
Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; thuốc sắp hết hạn bằng sáng chế hoặc các độc quyền có liên quan; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất bao bì trực tiếp tiếp xúc với thuốc. |
10% |
|
6 |
Đầu tư cơ sở sản xuất Methadone. |
10% |
|
7 |
Đầu tư kinh doanh trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao và trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao cho người khuyết tật; xây dựng cơ sở thể thao có thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải đấu quốc tế; cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao chuyên nghiệp. |
10% trong suốt thời gian hoạt động (theo điểm a khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 |
|
8 |
Đầu tư kinh doanh trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa. |
10% trong suốt thời gian hoạt động (theo điểm a khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 |
|
9 |
Đầu tư kinh doanh trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội; cơ sở cai nghiện ma túy, cai nghiện thuốc lá; cơ sở điều trị HIV/AIDS. |
10% trong suốt thời gian hoạt động (theo điểm a khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 |
|
10 |
Đầu tư kinh doanh bảo tàng cấp quốc gia, nhà văn hóa dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở sản xuất phim, in tráng phim; nhà triển lãm mỹ thuật – nhiếp ảnh; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hóa dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật; cơ sở, làng nghề giới thiệu và phát triển các ngành nghề truyền thống. |
10% trong suốt thời gian hoạt động (theo điểm a khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013)
|
|